Netilmicin

Hiển thị tất cả 3 kết quả

Netilmicin

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Netilmicin

Tên danh pháp theo IUPAC

(2R,3R,4R,5R)-2-[(1S,2S,3R,4S,6R)-4-amino-3-[[(2S,3R)-3-amino-6-(aminomethyl)-3,4-dihydro-2H-pyran-2-yl]oxy]-6-(ethylamino)-2-hydroxycyclohexyl]oxy-5-methyl-4-(methylamino)oxane-3,5-diol

Netilmicin thuộc nhóm nào?

Netilmicin là thuốc gì? Thuốc chống nhiễm trùng

Mã ATC

S – Cơ quan cảm giác

S01 – Nhãn khoa

S01A – Thuốc chống nhiễm trùng

S01AA – Kháng sinh

S01AA23 – Netilmicin

J – Thuốc chống nhiễm trùng để sử dụng toàn thân

J01 – Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân

J01G – Kháng sinh Aminoglycoside

J01GB – Các aminoglycosid khác

J01GB07 – Netilmicin

Mã UNII

4O5J85GJJB

Mã CAS

56391-56-1

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C21H41N5O7

Phân tử lượng

475.6 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Netilmicin là dẫn xuất 1-N-ethyl bán tổng hợp của sisomycin

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 8

Số liên kết hydro nhận: 12

Số liên kết có thể xoay: 8

Diện tích bề mặt cực tôpô: 200

Số lượng nguyên tử nặng: 33

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 11

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

  • Netilmicin có độ hòa tan 100 mg/mL, góc quay quang học cụ thể: +164 độ ở 26 ° C
  • Khi bị đun nóng, Netilmicin bị phân hủy, nó sinh ra khói cay và khói khó chịu
  • Netilmicin tan trong nước

Dạng bào chế

Dung dịch : thuốc netilmicin 300mg/100ml,..

Dạng bào chế netilmicin
Dạng bào chế netilmicin

Nguồn gốc

Vào năm 1973, Netilmicin được cấp bằng sáng chế và đến năm 1981 Netilmicin được phê duyệt để sử dụng trong y tế. Tại Anh, Netilmicin được phê duyệt để sử dụng trong y tế vào tháng 12 năm 2019, để điều trị các bệnh nhiễm trùng bên ngoài mắt. Netilmicin được tạo ra từ quá trình lên men của Micromonospora inyoensis, một loài xạ khuẩn.

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Netilmicin thuộc nhóm aminoglycoside, là một loại kháng sinh có tác dụng tốt trong các bệnh nhiễm trùng liên quan đến vi khuẩn hiếu khí, gram âm, như Acinetobacter và Enterobacter, Pseudomonas. Ở nồng độ thấp, Netilmicin chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm vi khuẩn thuộc nhóm Klebsiella-Enterobacter-Serratia, Proteus mirabilis , P. Vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, P. morganii, P. rettgrei, Escherichia coli, Citrobacter sp., Proteus sp., và Neisseria lậu. Netilmicin cũng có hoạt tính in vitro chống lại các chủng Salmonella sp., Shigella sp., Hemophilusenzae và chống lại các chủng Staphylococcus. Netilmicin liên kết không thuận nghịch với bốn nucleotide của 16S rRNA, 30S và một axit amin duy nhất của protein S12. Do đó gây ngăn cản quá trình giải mã ở vùng lân cận nucleotide 1400 trong 16S rRNA của tiểu đơn vị 30S. Mà vùng này đảm nhận vai trò tương tác với base trong anticodon của tRNA do đó sự ngăn chặn này của Netilmicin dẫn đến làm sai lệch chuối mRNA cuả vi khuẩn và làm cho các chuỗi axit amin không chính xác được đưa vào polypeptide dẫn đến các peptide mất chức năng hoặc độc hại và sự phân hủy các polysome thành các monosome không được thực hiện, khiến vi khuẩn không thể tổng hợp các protein quan trọng cho sự phát triển của nó.

Dược động học

Hấp thu

Netilmicin thuốc sau khi tiêm bắp được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn, nồng độ tối đa của Netilmicin trong huyết thanh đạt được trong vòng 30-60 phút. Khi dùng đường uống hay dùng đường bôi tại chỗ Netilmicin được hấp thu kém.

Chuyển hóa

Netilmicin không được chuyển hóa và được bài tiết 80% dưới dạng không đổi

Phân bố

Netilmicin sau khi hấp thu nhanh chóng phân bố vào các hoạt dịch và màng bụng, mô, dịch màng ngoài tim, đờm, chủ yếu ở thể tích dịch ngoại bào của cơ thể. Thể tích phân bố của Netilmicin khoảng 20% và khả năng liên kết với protein huyết tương thấp chỉ khoảng 0-30%. Netilmicin có khả năng đi qua nhau thai và vào sữa mẹ

Thải trừ

Netilmicin được tìm thấy 80% trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, chủ yếu qua lọc cầu thận. Thời gian bán thải của Netilmicin là 2,5 giờ sau khi tiêm một liều duy nhất vào đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ở người lớn có chức năng thận bình thường. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 10-30 mL/phút có thời gian bán thải là > 30 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương của netilmicin ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo là khoảng 8 hoặc 4,5 giờ. Thời gian bán hủy của Netilmicin ở trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên là 1,5-2 giờ.

Ứng dụng trong y học

Netilmicin được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là những bệnh kháng gentamicin bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng huyết, bỏng, vết thương và nhiễm trùng chu phẫu do các chủng nhạy cảm gây ra.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng và thường gặp nhất của netilmicin là độc tính trên tai và độc tính trên thận, bao gồm tăng bilirubin máu, suy giảm chức năng thận,…
  • Hệ thần kinh: nhiễm độc tai và trường hợp hiếm gặp là phong tỏa thần kinh cơ, phong bế thần kinh cơ đặc biệt ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh nhược cơ , hạ canxi máu
  • Thính giác: mất chức năng thính giác thứ phát do tổn thương tế bào lông ốc tai và có thể không thể phục hồi được.
  • Gan: xét nghiệm chức năng gan tăng cao
  • Phản ứng quá mẫn: viêm da tróc vảy, tăng bạch cầu ái toan, sốt , phát ban, ngứa

Độc tính ở người

Độc tính trên tai và độc tính trên thận của Netilmicin có liên quan đến nồng độ đáy trong huyết thanh vượt quá 2 mcg/mL. Một số nghiên cứu cho thấy thời gian điều trị bằng netilmicin và tổng liều thuốc cũng là những yếu tố ảnh hưởng.

Tương tác với thuốc khác

  • Nên tránh sử dụng đồng thời Netilmicin với các thuốc thuộc nhóm aminoglycoside khác, capreomycin theo bất kỳ đường nào vì có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận, độc tính trên tai, và phong tỏa thần kinh cơ; phong tỏa thần kinh cơ có thể dẫn đến yếu cơ xương, mất thính giác có thể tiến triển thành điếc ngay cả sau khi ngừng thuốc, suy hô hấp hoặc tê liệt.
  • Việc sử dụng đồng thời Netilmicin với các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ bao gồm thuốc giảm đau opioid, thuốc mê hô hấp hydrocarbon halogen hóa, máu chống đông citrate có thể gây tăng sự phong tỏa thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ xương và ức chế hoặc liệt hô hấp

Lưu ý khi sử dụng

  • Vancomycin và aminoglycoside thường phải được sử dụng đồng thời trong điều trị nhiễm tụ cầu khuẩn kháng thuốc hoặc ở những bệnh nhân dị ứng với penicillin, điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, trong điều trị viêm nội tâm mạc do các loài Corynebacteria, Streptococci gây ra.
  • Trong quá trình dùng Netilmicin cần giám sát thường xuyên chức năng thận và tai có thể cần xác định chức năng thận sẽ giúp giảm nguy cơ nhiễm độc thận hoặc độc tai
  • Việc dùng Netilmicin đường tiêm cần có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế, bệnh nhân không được tự ý tiêm Netilmicin.

Một vài nghiên cứu của Netilmicin trong Y học

Netilmicin trong nhiễm trùng đường tiết niệu

Netilmicin in urinary tract infections
Netilmicin in urinary tract infections

Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân có có chức năng thận bình thường được điều trị bằng netilmicin do nhiễm trùng đường tiết niệu, hầu hết là tái phát và do các yếu tố nguy cơ. Các bệnh nhân này được cho dùng Netilmicin với liều 4 mg/kg/ngày trong 4-9 ngày. Kết quả cho thấy có 5 bệnh nhân được điều trị triệt để các dấu hiệu và triệu chứng 23, bệnh nhâ được loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn trong cơ thể, 8 bệnh nhân tái phát à tái nhiễm ở 3 bệnh nhân. Vi khuẩn vẫn tồn tại ở 1 bệnh nhân và kết quả không xác định được ở 6 bệnh nhân. Chức năng tiền đình và thính giác không bị xáo trộn, không có dấu hiệu nhiễm độc máu, thận và gan xảy ra. Các xét nghiệm thường xuyên về nồng độ thuốc trong huyết thanh cho thấy không có dấu hiệu tích lũy. Từ đó cho thấy với liều 4 mg/kg/ngày là kháng sinh hiệu quả, độc tính thấp trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Netilmicin , pubchem. Truy cập ngày 02/10/2023.
  2. J Svare, N J Johnsen, S Vesterhauge, F Lund, J Thomsen, R Vejlsgaard (1980), Netilmicin in urinary tract infections ,pubmed.com. Truy cập ngày 02/10/2023.

Aminoglycosid

Nelcin 200

Được xếp hạng 5.00 5 sao
680.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml

Xuất xứ: Việt Nam

Aminoglycosid

Netlisan

Được xếp hạng 5.00 5 sao
105.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm Đóng gói: Hộp 1 lọ

Xuất xứ: Ấn Độ

Aminoglycosid

Bigentil 100

Được xếp hạng 5.00 5 sao
250.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 1 lọ x 2ml

Xuất xứ: Việt Nam