Hiển thị tất cả 3 kết quả

Natri Monobasic Phosphat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Monosodium phosphate

Tên danh pháp theo IUPAC

sodium;dihydrogen phosphate

Mã UNII

KH7I04HPUU

Mã CAS

7558-80-7

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

NaH2PO4

Phân tử lượng

119.977 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Natri dihydrogenphosphate là một natri photphat liên kết với nhóm 1 nhóm H2PO4-

Mô hình bóng và que

Cấu trúc 3D của Monosodium phosphate
Cấu trúc 3D của Monosodium phosphate

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 2

Số liên kết hydro nhận: 4

Số liên kết có thể xoay: 0

Diện tích bề mặt cực tôpô: 80,6

Số lượng nguyên tử nặng: 6

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 0

Liên kết cộng hóa trị: 2

Tính chất

  • Monosodium phosphate tồn tại dưới dạng bột khô, dạng tinh thể hoặc hạt, màu trắng, không mùi, hơi chảy
  • Phân hủy ở 200 °C
  • Tan tốt trong nước có tính hút ẩm.
  • Khi đun nóng Monosodium phosphate phân hủy thải ra khói độc của photphoxit và natri oxit
  • thải ra khói độc của photphoxit và natri oxit dao động 4,1 đến 5,0 (dung dịch 1 %)

Dạng bào chế

Dung dịch

Dạng bào chế Monosodium phosphate
Dạng bào chế Monosodium phosphate

Dược lý và cơ chế hoạt động

Monobasic Sodium phosphate là gì? Monosodium phosphate hiện nay được dùng trong các sản phẩm giúp nhuận tràng theo cơ chế làm tăng các chất tan trong lòng ruột nhờ đó Monosodium phosphate tạo ra các gradient thẩm thấu có khả năng hút nước vào lòng ruột đồng thời làm tăng lượng nước trong phân nhờ đó giúp phân dễ dàng đi qua ruột già và thải ra ngoài, hạn chế tình trạng táo bón.

Dược động học

Monosodium phosphate được hấp thu kém từ đường ruột. Khi dùng Monosodium phosphate theo đường uống dưới dạng chất lỏng, Monosodium phosphate được hấp thu với thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1-3 giờ. Monosodium phosphate sau khi hấp thu thì trữ nước trong lumen, tác dụng tăng khả năng nhu động ruột của Monosodium phosphate dao động 0,5-6 giờ.

Ứng dụng trong y học

  • Monosodium phosphate được dùng trong các sản phẩm có tác dụng hỗ trợ nhuận tràng, điều trị tình trạng táo bón, khó đi ngoài do phân rắn
  • Monosodium phosphate cũng được làm sạch ruột cho bệnh nhân trước khi tiến hành nội soi.
  • Ngoài ra Monosodium phosphate còn được dùng ứng dụng trong nhiều sản phẩm như thức ăn, sữa cô đặc hay kem đánh răng,.. như 1 chất nhũ hóa, chất làm đặc. Do Monosodium phosphate có khả năng hình thành kết tủa trắng với các ion magie trong 1 số điều kiện nhật định vì vậy Monosodium phosphate cũng được sử dụng để phát hiện các ion magie trong muối.

Tác dụng phụ

Monosodium phosphate có thể gây các tác dụng phụ như chuột rút, khó chịu nhẹ ở bụng, đau bụng, đầy hơi, nhức đầu, chóng mặt, đầy bụng, nôn, buồn nôn, tai biến mạch máu, kéo dài quãng QT, suy thận, bệnh thận cấp.

Độc tính ở người

Việc dùng quá liều Monosodium phosphate có thể gây ra các triệu chứng như mất nước và giảm thể tích tuần hoàn, tăng sodium huyết, tăng phosphate huyết, hạ kali máu, hạ calci huyết, co giật, suy thận, rối loạn nhịp tim và tử vong. Nguy cơ tăng ngộ độc Monosodium phosphate tăng cao hơn khi dùng cho đối tượng bệnh nhân là trẻ nhỏ. Liều gây tử vong ước tính của Monosodium phosphate là 50 g.

Các báo cáo khi thí nghiệm trên động vật thí nghiệm là chuột cho thấy LD50 tiêm bắp và đường uống lần lượt là 250mg/kg và 8290 mg/kg

Tương tác với thuốc khác

  • Monosodium phosphatee ức chế sự hấp thu canxi ở ruột ở chuột khi dùng đồng thời với dung dịch canxi clorua
  • Tác dụng của Monosodium phosphate làm tăng tốc độ giải phóng timolol
  • Dùng đồng thời phenylephrine với Monosodium phosphate làm giảm nồng độ đỉnh của timolol trong huyết tương khoảng 3 lần
  • Việc truyền nhôm gây ức chế tái hấp thu Monosodium phosphate ở thận
  • Dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm và/hoặc magie với Monosodium phosphate có thể liên kết với photphat và ngăn cản sự hấp thu của thuốc kháng axit

Chống chỉ định

  • Trẻ < 2 tuổi
  • Bệnh nhân đang bị đau bụng, nôn, buồn nôn
  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Monosodium phosphate
  • Bệnh nhân mắc bệnh thận do phosphat
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy tim sung huyết, cổ trướng
  • Bệnh nhân nghi ngờ hay đã xác định bị tắc đường tiêu hóa
  • Bệnh nhân bị ruột kết to, tắc/ thủng/ viêm ruột

Lưu ý khi sử dụng

  • Không nên dùng Monosodium phosphate cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân có nước tiểu kiềm do nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc tăng phosphat máu.
  • Người ta khuyến cáo rằng không nên sử dụng ống thụt chứa Monosodium phosphate cho trẻ em < 3 tuổi và chỉ nên sử dụng chúng một cách thận trọng với liều lượng giảm ở trẻ lớn hơn
  • Bệnh nhân khi dùng Monosodium phosphate đường uống nên được theo dõi cẩn thận nồng độ điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.
  • Hiện nay chưa có bất kì nghiên cứu nào chứng minh tính hiệu quả và an toàn khi dùng Monosodium phosphate cho phụ nữ có thai vì vậy nếu không thật sự cần thiết thì không nên dùng Monosodium phosphate cho phụ nữ có thai và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ
  • Monosodium phosphate có khả năng bài tiết vào sữa mẹ vì vậy tránh cho con bú trong vòng ít nhất 24 giờ sau khi dùng Monosodium phosphate
  • Monosodium phosphate có thể gây tăng lấy nước vào lòng ruột và phân và gây giảm lượng nước trong cơ thể vì vậy bệnh nhân trong quá trình dùng Monosodium phosphate, nên bổ sung nhiều nước để tránh thiếu/mất nước gây nặng thêm tình trạng táo bón.
  • Bệnh nhân cần chú ý việc dùng Monosodium phosphate để làm sạch đại tràng trước khi nội soi có thể gây rối loạn điện giải, giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn nhịp tim ở người bệnh.
  • Bệnh nhân phải dùng thủ thuật mở thông ruột, hậu môn giả hay phải ăn kiêng muối nên thận trọng khi dùng Monosodium phosphate.
  • Đã có báo cáo về tình trạng tử vong khi dùng Monosodium phosphate cho bệnh nhân bị thủng ruột hay bệnh nhân suy thận, bệnh nhân dùng quá liều Monosodium phosphate

Một vài nghiên cứu của Monosodium phosphate trong Y học

Sự phù hợp của việc sử dụng mononatri photphat, dinatri photphat và magie photphat qua đường uống để điều chỉnh nhanh chóng tình trạng hạ photphat trong máu ở gia súc

Suitability of oral administration of monosodium phosphate, disodium phosphate, and magnesium phosphate for the rapid correction of hypophosphatemia in cattle
Suitability of oral administration of monosodium phosphate, disodium phosphate, and magnesium phosphate for the rapid correction of hypophosphatemia in cattle

Hạ phosphat máu thường liên quan đến bệnh lí và gây giảm năng suất cho ra sữa ở sữa bò đặc biệt ở giai đoạn đầu. Việc bổ sung muối photphat bằng đường uống được công nhận là phù hợp để điều chỉnh nhanh chóng tình trạng hạ photphat trong máu. Hiện nay có rất ít thông tin về sự khác biệt giữa hiệu quả giữa các loại muối được sử dụng để bổ sung phốt pho qua đường uống. Mục tiêu của nghiên cứu là so sánh hiệu quả sử dụng NaH2PO 4, MgHPO4, Na2HPO4 đường uống trong điều trị hạ phosphat máu ở gia súc. Nghiên cứu tiến hành trên động vật thí nghiệm là 12 con bò sữa khỏe mạnh đang ở tuần thứ 4 trong thời kì cho con bú. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp ngẫu nhiên. Những con bò bị thiếu phốt pho, giảm phosphat được điều trị giả và sau đó được chỉ định vào 1 trong 3 phương pháp điều trị cho dùng NaH2PO4, MgHPO4, Na2HPO4 đường uống (mỗi phương pháp cho dùng liều bổ sung 60g phosphat). Mẫu máu được lấy ngay trước và lặp lại sau khi điều trị. Kết quả cho thấy việc điều trị bằng NaH2PO4 và Na2HPO4 dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng và bền vững nồng độ phosphat huyết tương. Tác dụng đáng kể thấy rõ trong vòng 1 giờ. Mức tăng đỉnh điều trị bằng NaH2PO4 và Na2HPO4 lần lượt là 5,33 mg/dL và 4,30 mg/dL đạt được sau 7 và 6 giờ, trong khi điều trị bằng MgHPO 4 dẫn đến mức tăng cao nhất 14 giờ sau khi điều trị. Từ đó kết luận rằng NaH2PO4 và Na2HPO4 thích hợp để điều chỉnh nhanh tình trạng hạ phosphat máu ở gia súc. Do tác dụng yếu hơn và kéo dài nên MgHPO 4 không được khuyên dùng cho mục đích này.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Monosodium phosphate , pubchem. Truy cập ngày 29/10/2023.
  2. Imke Cohrs 1, Walter Grünberg (2018) Suitability of oral administration of monosodium phosphate, disodium phosphate, and magnesium phosphate for the rapid correction of hypophosphatemia in cattle , pubmed.com. Truy cập ngày 29/10/2023.

Nhuận tràng, thuốc xổ

Golistin – Enema For Children

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 lọ x 66ml

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1

Xuất xứ: Việt Nam

Nhuận tràng, thuốc xổ

Fleet enema

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 105.000 đ
Dạng bào chế: Dụng dịch thụt trực tràngĐóng gói: Hộp 1 chai 33 ml

Thương hiệu: C.B. Fleet Company.In

Xuất xứ: Mỹ

Nhuận tràng, thuốc xổ

Clisma-Lax

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 64.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch bơm hậu mônĐóng gói: Hộp 1 lọ 133ml

Thương hiệu: Dược phẩm APAC

Xuất xứ: Ý