Mosapride

Hiển thị tất cả 10 kết quả

Mosapride

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Mosapride.

Tên danh pháp theo IUPAC

4-amino-5-chloro-2-ethoxy-N-[[4-[(4-fluorophenyl)methyl]morpholin-2-yl]methyl]benzamide

Nhóm thuốc

Thuốc tăng nhu động ruột, dạ dày.

Mã ATC

A03FA09

A – Đường thải và chuyển hóa.

A03 – Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa chức năng.

A03F – Chất chống thấm.

A03FA – Chất chống thấm.

A03FA09 – Mosapride.

Phân loại nguy cơ đối với phụ nữ có thai

B.

Mã UNII

I8MFJ1C0BY

Mã CAS

112885-41-3

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C21H25ClFN3O3

Phân tử lượng

421,9 g/mol

Cấu trúc phân tử

Mosapride là một benzamide tạo thành từ sự ngưng tụ chính thức của nhóm cacboxyl của axit 4-amino-5-chloro-2-methoxy benzoic với nhóm amin của 1- [4 – (4-flobenzyl) morpholin-2-yl] methanamine

Cấu trúc phân tử Mosapride
Cấu trúc phân tử Mosapride

.

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 2.

Số liên kết hydro nhận: 6.

Số liên kết có thể xoay: 7.

Diện tích bề mặt tôpô: 76.8 Ų.

Số lượng nguyên tử nặng: 29 nguyên tử.

Các tính chất đặc trưng

Điểm nóng chảy (°C): 143 – 145 °C

Điểm sôi: 549,2 °C

Khối lượng riêng: 421,1568475 g/mol

Độ tan: 0,0218 mg/mL

Hằng số phân ly pKa: 5.98

Cảm quan

Bột tinh thể màu trắng hay ngả vàng, hòa tan được trong nước, rượu.

Dạng bào chế

Dạng viên nén bao phim

Một số dạng bào chế của Mosapride
Một số dạng bào chế của Mosapride

Độ ổn định và điều kiện bảo quản của Mosapride

Bảo quản ở 15 – 25 °C, tránh để hoạt chất ở nơi ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Nguồn gốc

Mosapride đang được nghiên cứu và phát triển để điều trị và phòng ngừa bệnh tắc ruột sau phẫu thuật và nội soi dạ dày ruột (G-POEM).

Dược lý và Cơ chế tác động

Mosapride là một chất kích thích dạ dày hoạt động như một chất chủ vận 5HT4 chọn lọc. Chất chuyển hóa có hoạt tính chính của mosaprid, được gọi là M1, cũng hoạt động như một chất đối kháng 5HT3, giúp đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày trên toàn bộ đường tiêu hóa ở người và được sử dụng để điều trị viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), chứng khó tiêu chức năng và hội chứng ruột kích thích. Mosapride cũng thúc đẩy sự hình thành thần kinh trong đường tiêu hóa, có thể hữu ích trong một số chứng rối loạn đường ruột. Sự hình thành thần kinh là do tác động của mosaprid lên thụ thể 5-HT4, nơi nó hoạt động như một chất chủ vận.

Ngoài các đặc tính prokinetic, mosapride cũng có tác dụng chống viêm trên đường tiêu hóa có thể góp phần vào một số tác dụng điều trị của nó.

Ứng dụng trong y học/ Chỉ định trong y học

Mosapride được dùng để điều trị triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp với viêm dạ dày mãn tính, buồn nôn, nôn, ợ nóng.

Hỗ trợ trong quá trình thụt tháo ruột sạch trước khi thực hiện chụp X-quang.

Dược động học

Hấp thu

Mosapride hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi cho một người lớn có sức khỏe khỏe bình thường tốt nhịn đói, uống liều 5mg Mosapride, thu được các thông số: Cmax = 30,742,7 (ng/mL); Tmax = 0,8 + 0,1 (giờ).

Phân bố

Nồng độ trung bình của mosaprid trong huyết tương đạt đỉnh 0,5-1 giờ. Mosapride liên kết khoảng 99% với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Mosapride được chuyển hóa qua gan với chất chuyển hóa chính là hợp chất des – 4 – fluorobenzyl. Enzyme chuyển hóa chủ yếu là enzyme CYP3A4).

Thải trừ

Mosaprid được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu và phân. Bài tiết mosaprid không thay đổi và M-1 qua nước tiểu trong 48 giờ sau khi dùng. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn có sức khỏe tốt, uống Mosapride 5mg khi đói là T1/2= 2,0 + 0,2 (giờ).

Phương pháp sản xuất

Độc tính ở người

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm khô miệng, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy và đôi khi táo bón.

Hay các tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, tăng giảm bạch cầu, đánh trống ngực, khó thở, chướng bụng, nổi mề đay.

Không giống như một số tác nhân prokinetic khác, mosaprid có ít ảnh hưởng đến kênh kali, không ảnh hưởng đến tế bào được truyền hERG và không ảnh hưởng đến chức năng tim mạch có thể được phát hiện trong các thử nghiệm trên người.

Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (<0,1%). Vì viêm gan, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng đáng kể nồng độ AST, ALT và gamma-GTP… và vàng da có thể xảy ra gây tử vong.

Tính an toàn

Chỉ nên dùng Mosaprid cho người trong thời kỳ đang mang thai khi hiệu quả điều trị của thuốc hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ đang cho con bú.

Tác dụng trên trẻ em chưa được phát hiện rõ.

Tương tác với thuốc khác

Mosapride có thể có tương tác với kháng sinh (erythromycin), chống nấm (ketoconazol), chống sốt rét (quinine), thuốc tim (amiodarone, sotalol), chống loạn thần (haloperidol), kháng histamin (terfenadine). Khi kết hợp cùng các thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc trên.

Thuốc kháng cholinergic (Atropin sulfat hay butylscopolamine bromide…) có thể làm giảm tác dụng của Mosaprid. Do đó, nếu dùng chung Mosaprid với các thuốc kháng cholinergic, nên uống các thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.

Kháng sinh erythromycin: Khi dùng chung Mosaprid 15mg/ ngày cùng erythromycin liều 1200mg/ ngày, so với khi uống Mosaprid đơn độc thì nồng độ Mosaprid cao nhất trong máu tăng từ 42,1ng/mL lên 65,7ng/mL, thời gian bán hủy ở người khỏe mạnh kéo dài lên đến 2,4 giờ và AUC0-4 tăng từ 62ng.giờ/mL/giờ lên 114ng.giờ/mL/giờ.

Lưu ý khi dùng Mosapride

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này liên tục nếu không thấy cải thiện các triệu chứng GI sau 2 tuần sử dụng.

Người cao tuổi, suy thận, suy gan nên thận trọng khi dùng.

Tránh uống rượu trong khi dùng Mosapride. Uống rượu dẫn đến tăng sản xuất axit trong dạ dày, do đó làm tăng axit và ợ chua.

Độ an toàn và hiệu quả chưa được biết ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Người ta không biết liệu Mosapride có đi qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, chỉ nên dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Mosapride có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc trừ khi bạn tỉnh táo.

Một vài nghiên cứu của Mosapride trong Y học

Mosapride cải thiện cơ vòng thực quản dưới và chức năng cơ thể thực quản ở bệnh nhân bị rối loạn nhẹ nhu động thực quản

Cơ sở/ mục đích: Áp kế độ phân giải cao (HRM) đã mở rộng nhận thức về các rối loạn nhu động thực quản nhỏ. Tuy nhiên, các phương pháp điều trị cho những rối loạn nhỏ này còn hạn chế và vai trò của prokinetics vẫn còn gây tranh cãi. Nghiên cứu này đánh giá tác dụng của mosaprid ở những bệnh nhân bị rối loạn nhu động nhẹ.

Mosapride Improves Lower Esophageal Sphincter and Esophageal Body Function in Patients With Minor Disorders of Esophageal Peristalsis
Mosapride Improves Lower Esophageal Sphincter and Esophageal Body Function in Patients With Minor Disorders of Esophageal Peristalsis

Phương pháp: Nghiên cứu này tiến hành thu nhận 21 bệnh nhân có các triệu chứng ở thực quản được chẩn đoán mắc chứng rối loạn nhu động nhẹ bằng nội soi dạ dày và HRM sử dụng phân loại Chicago phiên bản 3.0. Bệnh nhân được dùng mosaprid 30 mg mỗi ngày trong 2 tuần. Các triệu chứng được đánh giá bằng cách sử dụng thang đo chất lượng cuộc sống viết tắt của Tổ chức Y tế Thế giới (WHOQOL-BREF) và một nghiên cứu HRM được thực hiện trước và sau 2 tuần điều trị.

Kết quả: số liệu HRM của áp suất trung bình hô hấp của cơ vòng thực quản dưới (LES) (trung bình 14,6 mmHg so với 17,3 mmHg; khoảng cách ly [IQR] 8,7-22,5 mmHg so với 12,5-25,9 mmHg; P = 0,004) và tích phân co bóp xa (trung bình 343,8 mmHg • giây • cm so với 698,1 mmHg • giây • cm; IQR 286,5-795,9 mmHg • giây • cm so với 361,0-1127,6 mmHg • giây • cm; P = 0,048) đã tăng lên đáng kể sau khi điều trị. Đáp ứng hoàn toàn (≥ 80,0%), đáp ứng hài lòng (≥ 50,0%), phản hồi một phần (<50,0%) và tỷ lệ phản hồi chịu lửa lần lượt là 19,0%, 52,4%, 14,3% và 14,3%. Tuy nhiên, không có sự khác biệt thống kê trong tất cả các điểm WHOQOL-BREF trước và sau khi điều trị. Phân tích đơn biến cho thấy áp suất trung bình hô hấp LES ( P= 0,036) có liên quan đến cải thiện triệu chứng (nhóm hoàn chỉnh + hài lòng). Tuy nhiên, không có sự khác biệt thống kê nào được tìm thấy ở các yếu tố khác sau khi phân tích đa biến.

Kết luận: Mosapride cải thiện các triệu chứng thực quản và tăng đáng kể áp lực trung bình hô hấp LES và tích phân co bóp xa. Do đó, mosaprid có thể tăng cường LES và áp lực co cơ thực quản ở những bệnh nhân có rối loạn nhu động nhẹ.

Tài liệu tham khảo

  1. 1. Bộ Y Tế (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
  2. 2. Drugs.com, Interactions checker, Mosapride, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  3. 3. Go.drugbank, Drugs, Mosapride, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  4. 4. Kim, S. E., Park, M. I., Park, S. J., Moon, W., Kim, J. H., Jung, K., … & Joo, H. K. (2020). Mosapride Improves Lower Esophageal Sphincter and Esophageal Body Function in Patients With Minor Disorders of Esophageal Peristalsis. Journal of Neurogastroenterology and Motility, 26(2), 232.
  5. 5. Pubchem, Mosapride, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  6. 6. Pubmed, Mosapride, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Mosad MT-5

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Mozoly 5

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Meyersapride 2,5

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Muscat Tab

Được xếp hạng 4.00 5 sao
395.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Hàn Quốc

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Mopristad 5

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Uvomo 5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
320.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Abamotic 5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
385.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uốngĐóng gói: Hộp 30 gói x 0,5g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Zurma

Được xếp hạng 5.00 5 sao
300.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hệ tiêu hóa, gan mật

Gasmotin 5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
195.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Nhật bản

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Lampar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: viên nén bao phimĐóng gói: hộp 6 vỉ, trong đó mỗi vỉ có 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam