Miconazol nitrat

Hiển thị tất cả 21 kết quả

Miconazol nitrat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Miconazole nitrate

Tên danh pháp theo IUPAC

1-[2-(2,4-dichlorophenyl)-2-[(2,4-dichlorophenyl)methoxy]ethyl]imidazole;nitric acid

Nhóm thuốc

Miconazole nitrate là gì? Thuốc chống nhiễm trùng, chống nấm, sát trùng

Mã ATC

D – Da liễu

D01 – Thuốc kháng nấm dùng trong da liễu

D01A – Thuốc chống nấm dùng tại chỗ

D01AC – Dẫn xuất imidazole và triazole

D01AC02 – Miconazol

S – Cơ quan cảm giác

S02 – Tai

S02A – Thuốc chống nhiễm trùng

S02AA – Thuốc chống nhiễm trùng

S02AA13 – Miconazol

G – Hệ tiết niệu sinh dục và hormone sinh dục

G01 – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng phụ khoa

G01A – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng, không bao gồm phối hợp với corticosteroid

G01AF – Dẫn xuất imidazole

G01AF04 – Miconazol

J – Thuốc chống nhiễm trùng để sử dụng toàn thân

J02 – Thuốc chống nấm dùng toàn thân

J02A – Thuốc chống nấm dùng toàn thân

J02AB – Dẫn xuất imidazole

J02AB01 – Miconazol

A – Đường tiêu hóa và trao đổi chất

A07 – Thuốc chống tiêu chảy, chống viêm/chống nhiễm trùng đường ruột

A07A – Thuốc chống nhiễm trùng đường ruột

A07AC – Dẫn xuất imidazole

A07AC01 – Miconazol

A – Đường tiêu hóa và trao đổi chất

A01 – Chế phẩm nha khoa

A01A – Chế phẩm nha khoa

A01AB – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng để điều trị tại chỗ bằng miệng

A01AB09 – Miconazol

Mã UNII

VW4H1CYW1K

Mã CAS

22832-87-7

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C18H15Cl4N3O4

Mô hình bóng và que của phân tử Miconazol
Mô hình bóng và que của phân tử Miconazol

Phân tử lượng

479.1 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Miconazole nitrate là dạng muối nitrat của miconazol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 5

Số liên kết có thể xoay: 6

Diện tích bề mặt cực tôpô: 93,1

Số lượng nguyên tử nặng: 29

Số lượng nguyên tử trung tâm không xác định được: 1

Liên kết cộng hóa trị: 2

Tính chất

Miconazole nitrate ở dạng chất rắn. Độ hòa tan của bột miconazole nitrat là 4% trong axit axetic, 0,76% trong ethanol 0,03% trong nước

Dạng bào chế

Viên nang mềm: thuốc Miconazole 200mg viên đặt,..

Gel bôi: Miconazole nitrate 2%,..

Viên đạn: thuốc Miconazole nitrate 1200 mg, Miconazole 200mg viên đặt,…

Mỡ Miconazole nitrate bôi ngoài da

Kem: thuốc Miconazole nitrate cream,..

Dạng bào chế Miconazole nitrate
Dạng bào chế Miconazole nitrate

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Miconazole nitrate có tác dụng ức chế enzym 14α-sterol demethylase của nấm do đó làm giảm sản xuất ergosterol. Ngoài tác dụng kháng nấm, Miconazole nitrate có tác dụng đối kháng thụ thể glucocorticoid như ketoconazol.
  • Miconazole nitrate là thuốc kháng nấm nhóm azole, Miconazole nitrate hoạt động thông qua việc ức chế demethylase cụ thể trong phức hợp CYP450. Vì Miconazole nitrate thường được bôi tại chỗ và được hấp thu rất ít vào hệ tuần hoàn sau khi bôi, nên phần lớn các phản ứng phụ của bệnh nhân chỉ giới hạn ở tình trạng quá mẫn và các trường hợp sốc phản vệ. Miconazole nitrate hoạt động thông qua ba cơ chế chính, cơ chế chính là Miconazole nitrate làm thay đổi quá trình sản xuất ergosterol và làm suy giảm thành phần cũng như tính thấm của màng tế bào, do sự ức chế enzyme CYP450 14α- lanosterol demethylase từ đó dẫn đến rò rỉ protein trọng lượng phân tử thấp, cation, phosphat. Ngoài ra, Miconazole nitrate còn ức chế catalase, peroxidase của nấm mà không ảnh hưởng đến NADH dẫn đến tăng sản xuất các loại oxy phản ứng (ROS). Miconazole nitrate ức chế khử methyl lanosterol gây ra sự gia tăng nồng độ farnesol nội bào, ngăn chặn sự chuyển đổi từ dạng nấm men sang dạng sợi nấm. Trong bệnh nấm candida âm đạo, kem bôi âm đạo Miconazole nitrate có tỷ lệ chữa khỏi cao hơn so với viên đặt âm đạo nystatin thông thường hoặc kem bôi âm đạo amphotericin B.

Dược động học

Hấp thu

Miconazole nitrate 50 mg dùng dưới dạng viên uống liều duy nhất cho thấy AUC là 55,2 ± 35,1 mcg\*h/mL, Cmax = 15,1 ± 16,2 mcg/mL, Tmax =7 giờ. Khi dùng đường bôi ngoài da miconazole chưa đến 1% được hấp thu vào máu có thể tồn tại trên da tối đa 4 ngày. Khi bôi lên niêm mạc miệng/ âm đạo, Miconazole nitrate được hấp thu đáng kể

Chuyển hóa

Miconazole nitrate được chuyển hóa một phần nhờ gan CYP3A4, các chất chuyển hóa của Miconazole nitrate không có hoạt tính

Phân bố

Miconazole nitrate 10,6% liên kết với tế bào máu, 88,2% liên kết với protein huyết tương. Miconazole nitrate 1200 mg đặt âm đạo cho thể tích phân bố là 95 546 L

Thải trừ

Miconazole nitrate thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu ít hơn 1% Miconazole nitrate được tìm thấy trong nước tiểu dưới sạng không chuyển hóa.

Ứng dụng trong y học

  • Miconazole nitrate được dùng ngoài để điều trị ngứa vùng bẹn và nấm bàn chân, nấm ngoài da, điều trị bệnh nấm candida ở da
  • Miconazole nitrate dùng đường uống để điều trị bệnh nấm miệng, nấm candida hầu họng, bệnh tưa miệng ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên.
  • Miconazole nitrate dùng đặt để điều trị nấm âm đạo
  • Miconazole nitrate có tác dụng chống lại Candida spp., Pityrosporon orbiculare, Trichophyton spp., Epidermophyton spp., Microsporum spp, một số hoạt tính chống lại vi khuẩn gram dương.
  • Kem bôi Miconazole nitrate âm đạo cũng đã đạt được hiệu quả chữa trị khi liệu pháp nystatin hoặc natamycin trước đó không thành công.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Miconazole nitrate bao gồm:

  • Miconazole nitrate có thể gây khô miệng, buồn nôn
  • Phản ứng phản vệ rất hiếm.
  • Thuốc Miconazole nitrate gây kéo dài khoảng QT

Độc tính ở người

  • Quá liều Miconazole nitrate chưa được báo cáo. Bệnh nhân dùng quá liều Miconazole nitrate có nguy cơ tăng các tác dụng phụ nghiêm trọng như nôn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, kích ứng da và rối loạn vị giác. Miconazole nitrate có LD50 đường uống là 500 mg/kg ở chuột.

Tương tác với thuốc khác

  • Fluconazol có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của miconazol.
  • Miconazole có thể làm tăng nồng độ apixaban, alprazolam trong máu, dẫn đến nguy cơ biến chứng chảy máu cao hơn.
  • Sử dụng atorvastatin cùng với miconazole có thể làm tăng đáng kể nồng độ atorvastatin trong máu
  • Miconazole có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của acetaminophen/hydrocodone

Lưu ý khi sử dụng

  • Khi dùng được ngoài da hay đặt âm đạo, Miconazole nitrate hấp thu kém và sinh khả dụng qua đường uống Miconazole nitrate cũng kém nên ít có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, ngay cả khi bôi Miconazole nitrate lên núm vú. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn tránh dùng Miconazole nitrate cho phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng Miconazole nitrate cho phụ nữ có thai

Một vài nghiên cứu của Miconazole nitrate trong Y học

Hiệu quả và độ an toàn của viên nén Miconazole Nitrate so với viên nang Itraconazole trong điều trị bệnh nấm miệng: Một thử nghiệm nhãn mở, ngẫu nhiên, đa trung tâm

The Efficacy and Safety of Miconazole Nitrate Mucoadhesive Tablets versus Itraconazole Capsules in the Treatment of Oral Candidiasis: An Open-Label, Randomized, Multicenter Trial
The Efficacy and Safety of Miconazole Nitrate Mucoadhesive Tablets versus Itraconazole Capsules in the Treatment of Oral Candidiasis: An Open-Label, Randomized, Multicenter Trial

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu đánh giá hiệu quả và độ an toàn của viên nén niêm mạc miconazol nitrat so với viên nang itraconazol trong điều trị bệnh nấm miệng (OC). Nghiên cứu được tiến hành dựa trên phương pháp nghiên cứu ngẫu nhiên,song song, đa trung tâm. Nghiên cứu được tiến hành trên 343 bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh nấm miệng được phân ngẫu nhiên vào nhóm dùng viên nén miconazol nitrat 10 mg/lần/ ngày hoặc nhóm đối chứng dùng viên nang itraconazol 100 mg trong 2 tuần. Kết quả nhóm dùng viên nén miconazol nitrat (n=171) có tác dụng tương tự nhóm dùng itraconazol (n=172) trong điều trị bệnh nấm miệng. Khi kết thúc đợt điều trị 14 ngày, tỷ lệ chữa khỏi bệnh trên lâm sàng lần lượt là 45,29% và 41,76% ở nhóm miconazole và itraconazole. Các tác dụng phụ xảy ra ở 53 đối tượng (33 ở nhóm miconazol và 20 ở nhóm itraconazol). Ban xuất huyết giảm tiểu cầu xảy ra ở một bệnh nhân trong nhóm miconazole. Kết luận Miconazol nitrat có thể có hiệu quả tương đương với viên nang itraconazol toàn thân trong điều trị bệnh nấm miệng.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Miconazole nitrate , pubchem. Truy cập ngày 22/09/2023.
  2. Zhimin Yan , Xiaosong Liu , Yang Liu, Ying Han, Mei Lin, Wenmei Wang, Xiaobing Guan, Shengrong Zhu , Handong Zhang, Qintao Wang, Lihong Chou, Xinghao Zhu, Hong Hua(2016) The Efficacy and Safety of Miconazole Nitrate Mucoadhesive Tablets versus Itraconazole Capsules in the Treatment of Oral Candidiasis: An Open-Label, Randomized, Multicenter Trial, pubmed.com. Truy cập ngày 22/09/2023.
Được xếp hạng 5.00 5 sao
119.000 đ
Dạng bào chế: Sữa tắmĐóng gói: Lọ 150 ml

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Microstat

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: viên nang mềm đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Điều trị vùng âm đạo

Nysiod-M

Được xếp hạng 5.00 5 sao
130.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Neo-Penotran Forte L

Được xếp hạng 5.00 5 sao
240.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc đạn đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Micospray 15mL

Được xếp hạng 5.00 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Nhũ tươngĐóng gói: Hộp 1 lọ 15ml

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Gynocaps

Được xếp hạng 5.00 5 sao
135.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên

Xuất xứ: Belarus

Trị viêm & loét miệng

Daktarin oral gel 10g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
215.000 đ
Dạng bào chế: gel bôi miệngĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g gel

Xuất xứ: Thái Lan

Điều trị vùng âm đạo

Farmiga

Được xếp hạng 5.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: Viên đạnĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Moldova

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Axcel Fungicort

Được xếp hạng 5.00 5 sao
75.000 đ
Dạng bào chế: CreamĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15G

Xuất xứ: Malaysia

Điều trị vùng âm đạo

Vagiease

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Dermacol-B 8g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
20.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 8g

Xuất xứ: Việt Nam

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Micomedil

Được xếp hạng 5.00 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Cộng Hòa Síp

Điều trị vùng âm đạo

Waryal

Được xếp hạng 5.00 5 sao
250.000 đ
Dạng bào chế: Viên đạn đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Moldova

Điều trị vùng âm đạo

Invel

Được xếp hạng 5.00 5 sao
195.000 đ
Dạng bào chế: Viên đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Ấn độ

Điều trị vùng âm đạo

Itamelagin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Viên đạn đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên

Xuất xứ: Ý

Điều trị vùng âm đạo

Miko-Penotran

Được xếp hạng 5.00 5 sao
130.000 đ
Dạng bào chế: Viên đặt âm đạo Đóng gói: Hộp 1 vỉ 1 viên + bao ngón tay

Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Tinecol 6g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
6.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 lọ 6g

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Neo-Penotran

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Viên đạn đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ

Điều trị vùng âm đạo

Vanober

Được xếp hạng 5.00 5 sao
265.000 đ
Dạng bào chế: Viên đạn đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên

Xuất xứ: Moldova

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Medskin Mico

Được xếp hạng 5.00 5 sao
25.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Ovumix

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Viên đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên

Xuất xứ: Argentina