Methylprednisolon

Hiển thị 1–24 của 49 kết quả

Methylprednisolon

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Methylprednisolone

Tên danh pháp theo IUPAC

(6S,8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one

Methylprednisolon thuốc nhóm gì?

Corticosteroid dùng toàn thân

Mã ATC

D – Da liễu

D07 – Corticosteroid, chế phẩm dùng cho da liễu

D07A – Corticosteroid, đơn chất

D07AA – Corticosteroid yếu (nhóm i)

D07AA01 – Methylprednisolone

D – Da liễu

D10 – Thuốc trị mụn

D10A – Chế phẩm trị mụn dùng tại chỗ

D10AA – Corticosteroid, phối hợp điều trị mụn trứng cá

D10AA02 – Methylprednisolone

H – Các chế phẩm nội tiết tố hệ thống, không bao gồm hormone giới tính và insulin

H02 – Corticosteroid dùng toàn thân

H02A – Corticosteroid dùng toàn thân, đơn trị

H02AB – Glucocorticoid

H02AB04 – Methylprednisolone

Mã UNII

X4W7ZR7023

Mã CAS

83-43-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C22H30O5

Phân tử lượng

374.5 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Methylprednisolone là đồng phân lập thể 6alpha của 6-methylprednisolone, là một dẫn xuất của glucocorticoid

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 3

Số liên kết hydro nhận: 5

Số liên kết có thể xoay: 2

Diện tích bề mặt cực tôpô: 94,8

Số lượng nguyên tử nặng: 27

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 8

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

  • Methylprednisolone tồn tại ở dạng chất rắn hay tinh thể màu trắng đến gần như trắng, không mùi.
  • Điểm nóng chảy 228-237°C
  • Độ hòa tan 120 mg/L (ở 25°C). Ít tan trong dioxan, metanol, ít tan trong axeton, cloroform, rất ít tan trong ete

Dạng bào chế

Hỗn dịch tiêm

Viên nén: Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg,…

Bột pha tiêm

Dạng bào chế Methylprednisolone
Dạng bào chế Methylprednisolone

Nguồn gốc

  • Methylprednisolone vào ngày 2 tháng 10 năm 1957 lần đầu tiên được tổng hợp và sản xuất bởi FDA và Công ty Upjohn.
  • Năm 2020, Methylprednisolone được kê đơn phổ biến thứ 161 tại Hoa Kỳ.

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Methylprednisolone là thuốc gì? Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp được kê đơn rộng rãi do có tác dụng chống viêm và và ức chế khả năng miễn dịch. Methylprednisolone có đặc tính chống viêm mạnh hơn gấp 5 lần so với hydrocortison.
  • Methylprednisolone liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào và khuếch tán thụ động qua màng tế bào, sản phẩm của sự liên kết này có khả năng tăng cường hoặc ức chế quá trình phiên mã của các gen cụ thể khi di chuyển vào nhân, tương tác với các trình tự DNA cụ thể. Phức hợp thụ thể methylprednisolone-glucocorticoid có khả năng ngăn cản do liên kết trực tiếp với các vị trí khởi động của gen tiền viêm, ức chế sự tổng hợp các cytokine gây viêm, thúc đẩy sự biểu hiện của gen chống viêm, ngăn chặn chức năng của các yếu tố phiên mã. Methylprednisolone cũng ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase, kiểm soát tốc độ tổng hợp protein và ổn định lysosome ở cấp độ tế bào, ngăn chặn sự di chuyển của nguyên bào sợi và bạch cầu đa nhân, đảo ngược tính thấm của mao mạch nhờ đó kiểm soát hoặc ngăn ngừa tình trạng viêm.
  • Methylprednisolone ức chế chức năng miễn dịch nhờ tăng bạch cầu đơn nhân, tăng bạch cầu trung tính, giảm ít tế bào lympho, giảm đáng kể bạch cầu ái toan tuần hoàn, giảm khả năng bạch cầu thoát ra khỏi tuần hoàn và bám vào nội mô mạch máu. Methylprednisolone làm suy yếu nhiều chức năng của tế bào T trong khi vẫn sản xuất kháng thể, duy trì chức năng tế bào B.

Dược động học

Hấp thu

Methylprednisolon dược thư có sinh khả dụng bằng 89,9% và khi dùng được tiêm nội nhãn có Tmax là 2,5 giờ.

Chuyển hóa

Methylprednisolone được chuyển hóa chủ yếu nhờ 20-ketosteroid reductase, 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase

Phân bố

Methylprednisolone có thể tích phân bố trung bình là 1,38L/kg.

Thải trừ

Methylprednisolone và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu. Một nghiên cứu trên động vật thí nghiệm là chó đã cho thấy Methylprednisolone bài tiết qua nước tiểu và qua phân lần lượt là 25-31%, 44-52%. Methylprednisolone có độ thanh thải huyết tương là 336mL/giờ/kg. Methylprednisolone có nửa đời thải trừ là 2,3 giờ.

Thuốc methylprednisolone có tác dụng gì?

  • Methylprednisolone được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, như một chất chống viêm, một chất giảm đau.
  • Trong da liễu, Methylprednisolone giúp kiểm soát pemphigus bọng nước, hoại tử biểu bì độc hại, hồng ban đa dạng, viêm da dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tiếp xúc
  • Trong nội tiết Methylprednisolone được sử dụng để kiểm soát chứng tăng canxi máu liên quan đến ung thư, tăng sản thượng thận bẩm sinh
  • Methylprednisolone được dùng như phương pháp điều trị suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Trong khoa tiêu hóa, Methylprednisolone điều trị các đợt cấp tính của bệnh viêm ruột.
  • Trong huyết học, Methylprednisolone điều trị thiếu máu bất sản bẩm sinh, bệnh thiếu máu tán huyết tự miễn, giảm tiểu cầu miễn dịch
  • Trong thần kinh học Methylprednisolone điều trị các đợt cấp của bệnh đa xơ cứng.
  • Trong nhãn khoa, Methylprednisolone điều trị trong viêm và dị ứng nghiêm trọng ở mắt như viêm giác mạc, viêm mạch võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng bồ đào, viêm màng đệm, viêm mống mắt thể mi, viêm mống mắt, viêm củng mạc và viêm kết mạc dị ứng.
  • Methylprednisolone kiểm soát hội chứng thận hư
  • Methylprednisolone được chỉ định trong viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm phổi do hít, bệnh beri mãn tính, hen suyễn, bệnh sacoidosis có triệu chứng.
  • Trong bệnh thấp khớp, Methylprednisolone kiểm soát bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm cột sống dính khớp, bệnh thấp khớp cấp tính, viêm da cơ và viêm đa cơ, bệnh gút cấp tính, viêm khớp vẩy nến và viêm khớp dạng thấp
  • Ngoài ra, nó được dùng trong tiêm vào vùng bị bệnh sẹo lồi, bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa, vùng tổn thương trong chứng rụng tóc từng vùng và lichen phẳng.

Tác dụng phụ

  • Da : làm mỏng da và bầm máu, đặc điểm Cushingoid và tăng cân.
  • Nhãn khoa: hình thành đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn và phát triển lồi mắt.
  • Tim mạch: giữ nước và tăng huyết áp, bệnh xơ vữa động mạch sớm, rối loạn nhịp tim và có thể tăng lipid máu.
  • Têu hóa: tăng nguy cơ viêm dạ dày, hình thành vết loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Xương và cơ:hoại tử xương, loãng xương, bệnh cơ.
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần và suy giảm trí nhớ.
  • Chuyển hóa và nội tiết : tăng đường huyết và ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận.
  • Huyết học: tăng bạch cầu và tăng bạch cầu trung tính.
  • Tại sao methylprednisolon gây phù? Methylprednisolone có thể gây phù do giữ Na+.

Độc tính ở người

  • Hầu hết các tác dụng độc hại của methylprednisolone bao gồm các tác động lên chuyển hóa, đe dọa tính mạng, giữ muối và rối loạn tâm thần.
  • Cách để giảm nguy cơ độc tính là giảm liều ngay sau khi đạt được đáp ứng điều trị, bôi tại chỗ, điều trị cách ngày.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc thuộc nhóm thuốc gây cảm ứng enzyme làm tăng độ thanh thải và giảm thời gian bán hủy của methylprednisolone
  • Thuốc ức chế Cytochrome P450 làm giảm tốc độ thải trừ và tăng thời gian bán hủy của methylprednisolone.
  • Thuốc tránh thai đường uống làm giảm độ thanh thải methylprednisolone.
  • Chất ức chế P-glycoprotein làm tăng sự hấp thu và phân phối methylprednisone
  • Ciclosporin, tacrolimus, sirolimus khi dùng chung với Methylprednisolone làm tăng khả năng gặp phải các tác dụng phụ.
  • Methylprednisolone có thể làm tăng tốc độ thải trừ khi dùng đồng thời với aspirin.
  • Thuốc chống đông máu có thể tương tác bất lợi với Methylprednisolone.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng Methylprednisolone cho bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm như thủy đậu, loét dạ dày, tiểu đường, loãng xương, tăng huyết áp kèm theo suy tim, bệnh tim hoặc tăng nhãn áp.
  • Methylprednisolon uống như thế nào? Methylprednisolone có thể được dùng bằng đường uống cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
  • Trong quá trình dùng Methylprednisolone, bệnh nhân cần được theo dõi ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, đường huyết, cân nặng, mật độ khoáng xương, chất điện giải, huyết áp, áp lực nội nhãn.
  • Bệnh nhân dùng methylprednisolone phải được theo dõi cẩn thận về tăng huyết áp, hạ kali máu, loét dạ dày, loãng xương, đường niệu, giữ natri kèm theo phù, sự phát triển của tăng đường huyết và nhiễm trùng tiềm ẩn.
  • Liều Methylprednisolone nên càng thấp càng tốt. Ngay cả những bệnh nhân duy trì liều thấp methylprednisolone cũng có thể cần điều trị bổ sung khi cần thiết.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, nhiễm nấm toàn thân, vắc-xin virus sống hoặc giảm độc lực, tiêm trong vỏ não
  • Trẻ sinh non.

Một vài nghiên cứu

Methylprednisolone hoặc dexamethasone, một trong những loại corticosteroid ưu việt trong điều trị bệnh nhân nhập viện do COVID-19: một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng mù ba

Correction to: Methylprednisolone or dexamethasone, which one is superior corticosteroid in the treatment of hospitalized COVID-19 patients: a triple-blinded randomized controlled trial
Correction to: Methylprednisolone or dexamethasone, which one is superior corticosteroid in the treatment of hospitalized COVID-19 patients: a triple-blinded randomized controlled trial

Một nghiên cứu đã được tiến hành vào năm 2021 về việc đánh giá hiệu quả của việc điều trị bằng methylprednisolone so với dexamethasone đối với bệnh nhân nhập viện do nhiễm COVID-19. Nghiên cứu được tiến hành theo phương  pháp ngẫu nghiên có đối chứng trên 86 bệnh nhân bị covid-19 tại Iran. Các nghiên cứu được chia thành 2 nhóm để dùng methylprednisolone  2 mg/kg/ngày và dexamethasone 6 mg/ngày. Kết uqra cho thấy sự cải thiện đáng để ở nhóm dùng methylprednisolone tốt hơn dexamethasone . Từ đó cho thấy methylprednisolone cho kết quả tốt hơn so với dexamethasone.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Methylprednisolone, pubchem. Truy cập ngày 21/09/2023.
  2. Antonio Ocejo, Ricardo Correa, Methylprednisolone,pubmed.com. Truy cập ngày 21/09/2023.
  3. Mohammad Javad Fallahi , Vahid Khaloo (2021), Methylprednisolone or dexamethasone, which one is superior corticosteroid in the treatment of hospitalized COVID-19 patients: a triple-blinded randomized controlled trial,pubmed.com. Truy cập ngày 21/09/2023.

Ức chế miễn dịch

Medrokort 40

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha tiêmĐóng gói: Hộp 10 Lọ

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Mednason 4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
35.000 đ
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Dạng bào chế: viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên ; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Metpredni 16 A.T

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Cortrium 40 mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
330.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha tiêmĐóng gói: Hộp 10 lọ

Xuất xứ: Ý

Ức chế miễn dịch

Soluthepharm 4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 gói x 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Vinsolon 40mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêmĐóng gói: Hộp 10 lọ thuốc tiêm đông khô + 10 ống dung môi pha tiêm

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Stadsone 4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Stadsone 16

Được xếp hạng 5.00 5 sao
72.000 đ
Dạng bào chế: viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Menison 4mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
43.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Medrol 4 mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
70.000 đ
Dạng bào chế: viên nén Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Xuất xứ: Mỹ

Hormon Steriod

Vipredni 4mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ức chế miễn dịch

Preforin Injection

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạchĐóng gói: Hộp 10 lọ bột

Xuất xứ: Hàn Quốc

Hormon Steriod

Kidsolon 4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén sủiĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Ocepred

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén phân tánĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm)

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Vipredni 16 mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Metilone-4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Soluthepharm 16

Được xếp hạng 5.00 5 sao
300.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ức chế miễn dịch

m-Rednison 16

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

ID-Arsolone 4

Được xếp hạng 5.00 5 sao
65.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng (xanh-trắng)Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Tanametrol 16mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Depo-Medrol 40mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
75.000 đ
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêmĐóng gói: Hộp 1 lọ

Xuất xứ: Thailand

Hormon Steriod

Medlon 16

Được xếp hạng 5.00 5 sao
107.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp chứa 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
289.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Atisolu 40 inj

Được xếp hạng 5.00 5 sao
105.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha tiêmĐóng gói: Hộp 1 lọ kèm 1ml dung dịch pha tiêm

Xuất xứ: Việt Nam