Methionine

Hiển thị 1–24 của 64 kết quả

Methionine

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Methionine

Tên danh pháp theo IUPAC

(2S)-2-amino-4-methylsulfanylbutanoic acid

Nhóm thuốc

Methionine là thuốc gì? Thuốc giải độc

Mã ATC

V – Khác nhau

V03 – Tất cả các sản phẩm trị liệu khác

V03A – Tất cả các sản phẩm trị liệu khác

V03AB – Thuốc giải độc

V03AB26 – Methionin

Mã UNII

AE28F7PNPL

Mã CAS

63-68-3

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C5H11NO2S

Phân tử lượng

149.21 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Methionine là một axit amin họ aspartate, là một bazơ liên hợp của L-methioninium, là một tautome của zwitterion L-methionine và là một đồng phân đối quang của D-methionine. Methionine có chứa lưu huỳnh, aliphatic

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 2

Số liên kết hydro nhận: 4

Số liên kết có thể xoay: 4

Diện tích bề mặt cực tôpô: 88,6

Số lượng nguyên tử nặng: 9

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

Methionine tồn tại dạng chất rắn, hình lục giác nhỏ, không màu hoặc màu trắng, có mùi nhẹ

Methionine thăng hoa ở 367°F và phân hủy ở 181 °C. Hòa tan trong nước nhưng ban đầu các tinh thể có khả năng chống thấm nước. Hòa tan trong rượu loãng ấm; không hòa tan trong rượu tuyệt đối, ether, ete dầu mỏ, benzen, axeton. Ít tan trong axit axetic

Sinh tổng hợp

Cơ thể con người không có khả năng tự tổng hợp hay sản sinh ra Methionine mà cơ thể chỉ có thể bổ sung Methionine thông qua các thực phẩm bổ sung từ bên ngoài. Ở các loài thực vật hay các loài vi sinh vật có khả năng tổng hợp Methionine từ cysteine và axit aspartic thông qua quá trình như sau: axit aspartic được biến đổi thành β-aspartyl-semialdehyde, sau đó β-aspartyl-semialdehyde tiếp tục được phản ứng rồi thành homoserine. Homoserine biến đổi thành O-succinyl homoserine, O-succinyl homoserine có khả năng tạo nên cystathionine bằng cách phản ứng với cysteine rồi chất này lại bị phân cắt để tạo nên homocysteine. Sau đó homocysteine bị bởi folate methyl hóa nhóm thiol.

Sinh tổng hợp methionine
Sinh tổng hợp methionine

Các con đường sinh hóa khác

Sự tạo homocysteine

Methionine nhờ methionine adenosyltransferase. được chuyển hóa thành S-adenosylmethionine sau đó chất chuyển hóa này bị biến đổi thành S-adenosylhomocysteine. Adenosylhomocysteinase tiếp tục biến đổi S-adenosylhomocysteine thành homocysteine. Đến giai đoạn này có thể xảy ra 2 trường hợp homocysteine được dùng để tổng hợp cysteine hoặc được sử dụng để tái tạo methionine.

Tái tạo methionine

Methionine có thể nhờ phản ứng được xúc tác bởi enzym methionine synthase được tái tạo từ homocysteine sau đó glycine betaine làm cho Homocysteine bị methyl hóa trở lại để trở thành methionine

Sự chuyển hóa thành cysteine

Homocysteine có thể tạo thành cysteine.

  • Homocysteine kết hợp Cystathionine-β-synthase để tạo thành cystathionine, sau đó nhờ enzym cystathionine-γ-lyase, cystathionine bị bẻ gãy thành α-cetobutyrate và cysteine.
  • Propionyl-CoA được tạo thành nhờ Enzyme α-cetoacid dehydrogenase biến đổi α-cetobutyrate rồi được chuyển hóa thành succinyl-CoA.

Dạng bào chế

Viên nén: methionin 250mg,..

Viên nang mềm

Viên nang cứng

Dung dịch tiêm truyền

Dạng bào chế Methionine
Dạng bào chế Methionine

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Tác dụng của Methionine được biết đến tăng sản xuất lecithin của gan nhờ đó giúp giảm mức cholesterol, điều hòa sự hình thành amoniac, giảm mỡ gan và bảo vệ thận; ngăn ngừa các rối loạn về tóc, da và móng;giảm kích ứng bàng quang nhờ đó tạo ra nước tiểu không có amoniac, thúc đẩy sự phát triển của tóc do tác động lên nang tóc. Methionine có hoạt động chống oxy hóa, chống lại tác dụng độc hại của độc tố gan. Methionine là axit amin bắt đầu chuỗi tổng hợp protein, là nguồn methyl cho hầu hết quá trình chromatin và protein, quá trình methyl hóa nucleotide.
  • Cả hai dạng L và D của Methionine đều có hiệu quả ở chuột và người. Cơ chế tác dụng của Methionine chưa rõ ràng. Thuốc methionin là thuốc bổ gan vì Methionine có hoạt tính chống oxy hóa nhờ đó có tác dụng chống độc gan. Chế độ ăn thiếu methionine choline dẫn đến tổn thương gan tương tự như viêm gan nhiễm mỡ không do rượu ở người. Các nghiên cứu cho thấy phụ nữ tiêu thụ lượng methionine trung bình hàng ngày cao hơn mức tiêu thụ 1,34 g/ngày thì tỷ lệ mang thai bị ảnh hưởng bởi khuyết tật ống thần kinh đã giảm từ 30 xuống 40%. Những mức giảm này được quan sát thấy ở cả bệnh vô não và tật nứt đốt sống. Methionine có trong thực phẩm nào? Methionine có nhiều trong sữa, thịt, cá, trứng và thực phẩm nghèo methionine là các loại trái cây và rau. Trong tế bào, thông qua chu trình methionine, methionine được tái chế từ homocysteine . Sự thiếu hụt Methionine có thể làm thay đổi trao đổi chất trên diện rộng trong các tế bào ung thư.

Dược động học

Hấp thu

Methionine thuốc được hấp thu từ lòng ruột non vào tế bào ruột bằng quá trình vận chuyển tích cực.

Chuyển hóa

Methionine được chuyển hóa tại gan, thông qua quá trình khử amin hoặc chuyển hóa oxy hóa thành formate. Trẻ sơ sinh chuyển hóa methionine nhanh hơn người lớn.

Thải trừ

Methionine được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa sulfat gốc vô cơ qua nước tiểu.

Thuốc Methionine có tác dụng gì?

  • Công dụng của Methionine đóng vai trò làm chất cung cấp nhóm methyl, là một trong hai amino acid sinh protein chứa lưu huỳnh. Methionine là một chất trung gian trong sinh tổng hợp của phosphatidylcholine, các phospholipid khác, carnitine,cysteine, taurine, lecithin,
  • Methionine làm giảm các dấu hiệu bệnh lý của sự thiếu hụt methionine
  • Methionin là thuốc bổ thận được dùng cho bệnh nhân bị suy thận do thiếu acid amin.
  • Điều trị rối loạn gan, giảm ngộ độc gan,..
  • Nuôi dưỡng tóc, da và móng
  • Làm chậm quá trình lão hóa
  • Giảm mức cholesterol
  • Xây dựng protein mới, tạo DNA cũng như sự phát triển và sửa chữa mô bình thường
  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch
  • Kết tủa mạch máu phổi
  • Sốt, ớn lạnh
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn và ói mửa

Độc tính ở người

  • Liều dùng Methionine 250mg/ngày cho thấy được dung nạp tốt. Liều Methionine cao hơn 250mg/ngày có thể gây buồn nôn, nôn và nhức đầu. Các nghiên cứu cho thấy khi tiến hành dùng Methionine cho bệnh nhân là những người khỏe mạnh với liều dùng 8g/ngày trong 4 ngày thì cho thấy nồng độ folate trong huyết thanh và tăng bạch cầu giảm, khi dùng liều 13,9 gam/ngày trong 5 ngày đã được phát hiện có những thay đổi về kali huyết thanh, pH cũng như tăng bài tiết canxi qua nước tiểu. Với bệnh nhân bị tâm thần phân liệt được dùng 10 – 20 gam methionine /ngày trong 14 ngày đã phát triển chứng rối loạn tâm thần chức năng. Liều duy nhất 8 gam Methionine ở bệnh nhân xơ gan có thể gây bệnh não kết tủa.
  • Việc dùng Methionine liều dùng vượt quá chỉ định có thể gây nhiễm toan và/hoặc tăng nitơ huyết, tình trạng rối loạn điện giải, tăng thể tích máu.

Tương tác với thuốc khác

Chưa có báo cáo

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng Methionine cho bệnh nhân suy gan nặng vì Methionine có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh gan.
  • Khi dùng Methionine cho bệnh nhân bị suy gan/tổn thương gan có thể làm nặng bệnh não do gan
  • Không dùng Methionine trong điều trị ngộ độc paracetamol quá 12 giờ kể từ lúc bệnh nhan dùng quá liều
  • Nhưng bệnh nhân sau cần thận trọng khi dùng Methionine:
    • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch
    • Thiếu hụt ethylentetrahydrofolat reductase.

Một vài nghiên cứu của Methionine trong Y học

Nghiên cứu về chế độ ăn hạn chế Methionine và acid amin lưu huỳnh ở người trưởng thành khỏe mạnh

Dietary Methionine and Total Sulfur Amino Acid Restriction in Healthy Adults
Dietary Methionine and Total Sulfur Amino Acid Restriction in Healthy Adults

Nghiên cứu được tiến hành nhắm mục tiêu xác định tác động của chế độ ăn hạn chế Methionine và acid amin lưu huỳnh đối với người trưởng thành khỏe mạnh và các phát hiện về nguy cơ mắc bệnh tim mạch chuyển hóa. Nghiên cứu được tiến hành theo chế độ ăn có kiểm soát trên 20 người trưởng thành khỏe mạnh (11 nữ/9 nam) được chỉ định cho tiến hành chế độ ăn kiêng hạn chế Methionine và acid amin lưu huỳnh bao gồm ba giai đoạn trong 4 tuần: Giai đoạn kiểm soát; thời gian hạn chế ở mức thấp (chế độ ăn 70% Methionine và 50% axit amin lưu huỳnh) và thời gian hạn chế ở mức cao (chế độ ăn 90% Methionine và 65% axit amin lưu huỳnh). Kết quả cho thấy không có tác dụng phụ nào liên quan đến chế độ ăn kiêng. Chế độ ăn kiêng acid amin lưu huỳnh giảm đáng kể trọng lượng cơ thể và nồng độ cholesterol toàn phần, leptin và insulin, LDL, BUN và IGF-1, axit uric,đồng thời tăng nhiệt độ cơ thể sau 4 tuần (P<0,05 ). Từ đó rút ra kết luận nhiều tác dụng có lợi ngắn hạn của acid amin lưu huỳnh được quan sát thấy trên mô hình động vật có thể áp dụng được cho con người.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Methionine , pubchem. Truy cập ngày 19/09/2023.
  2. R Sinha, Z Dong, S N Nichenametla, G P Ables, A Ciccarella, I Sinha, A M Calcagnotto, V M Chinchilli, L Reinhart, D Orentreich (2023) Dietary Methionine and Total Sulfur Amino Acid Restriction in Healthy Adults ,pubmed.com. Truy cập ngày 19/09/2023.

Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu

Pregnacare New Mum

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm Đóng gói: Hộp 56 viên

Xuất xứ: Anh

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Chai 90 viên

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 50 ống x 2ml

Xuất xứ: Nhật Bản

Thuốc bổ xương khớp

Joint Complex Advanced Formula

Được xếp hạng 5.00 5 sao
650.000 đ
Dạng bào chế: Viên uống Đóng gói: Lọ 90 viên

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
435.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm Đóng gói: Hộp 30 viên

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
480.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng Đóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Bổ Gan

Helpliver DHĐ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Dinh dưỡng

Davichat

Được xếp hạng 5.00 5 sao
60.000 đ
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 30 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 4.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyềnĐóng gói: Chai 200ml

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 4.00 5 sao
550.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 chai 60 viên

Xuất xứ: Anh

Thuốc tăng cường miễn dịch

Amor Strapharm

Được xếp hạng 5.00 5 sao
765.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên

Xuất xứ: Pháp

Được xếp hạng 5.00 5 sao
100.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.600.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch uốngĐóng gói: Hộp 30 ống x 10ml

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 4.00 5 sao
890.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ 90 viên

Xuất xứ: Mỹ

Dinh dưỡng

Chiamin-S-2 Injection

Được xếp hạng 5.00 5 sao
165.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 5 ống 20 ml

Xuất xứ: Đài Loan

Bổ Gan

Morihepamin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
120.000 đ
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyềnĐóng gói: Túi 500ml

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 5.00 5 sao
576.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Mỹ

Chất điện giải

Kabiven Peripheral

Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.050.000 đ
Dạng bào chế: Nhũ tương truyền tĩnh mạchĐóng gói: Túi 3 ngăn 1440ml

Xuất xứ: Thụy Điển

Thuốc bổ xương khớp

Dưỡng khớp Thái Minh

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Xuất xứ: Việt Nam

Bổ Gan

Naturenz

Được xếp hạng 5.00 5 sao
225.000 đ
Dạng bào chế: viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
335.000 đ
Dạng bào chế: viên nang cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

Xuất xứ: Mỹ

Dưỡng Tóc

Vit Hair Men

Được xếp hạng 5.00 5 sao
490.000 đ
Dạng bào chế: viên nén Đóng gói: Hộp 4 Vỉ x 15 Viên

Xuất xứ: Hoa Kỳ

Được xếp hạng 4.00 5 sao
225.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Dinh dưỡng

Nocid Kalbe

Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.050.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Indonesia