Crocetin
Đặc điểm của Crocetin
Crocetin là thuốc gì?
Crocetin là một diterpenoid và carotenoid tự nhiên được tách chiết từ nhụy của hoa Nghệ tây. Nó được sử dụng như một dưỡng chất chống oxy hóa và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Công thức hóa học/phân tử
C20H24O4.
Danh pháp quốc tế (IUPAC name)
(2E,4E,6E,8E,10E,12E,14E)-2,6,11,15-tetramethylhexadeca-2,4,6,8,10,12,14-heptaenedioic acid.
Tính chất vật lý
Trọng lượng phân tử: 328,4 g/mol.
Điểm nóng chảy: 285°C.
Hằng số phân ly pKa: 4,39.
Độ tan: Không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ.
Cảm quan
Ở dạng tinh thể có màu đỏ.
Dạng bào chế
Viên nang, viên nén ngậm,…
Crocetin có tác dụng gì?
Crocetin là một dưỡng chất hoạt động có ở trong nhụy hoa Nghệ tây, nó tồn tại chủ yếu ở dạng acid tự do. Crocetin đã thể hiện nhiều tác dụng sinh học nhằm tăng cường sức khỏe như bảo vệ hệ thống thần kinh, phòng chống khối u, chống viêm, ngăn ngừa tiểu đường, chống tăng lipid máu và rất nhiều đặc tính khác.
Các đặc tính trên đạt được nhờ các cơ chế khác nhau của Crocetin. Cụ thể Crocetin giúp ức chế hay làm chậm phản ứng oxy hóa. Từ đó ngăn ngừa những phản ứng có hại của oxy hóa gây ra. Một số cơ chế khác như:
- Ức chế các hoạt chất trung gian gây ra phản ứng viêm.
- Hoạt động phòng ngừa sự tăng sinh, đồng thời kích thích Apoptosis ở trong tế bào ung thư.
Theo các mô hình thử nghiệm, Crocetin được dung nạp tương đối tốt và không gây ra các độc tính nghiêm trọng.
Ứng dụng trong y học của Crocetin
Phòng ngừa và cải thiện bệnh tim mạch
Các nghiên cứu cho tới nay đã chỉ ra vai trò tiềm năng của Crocetin trong việc phòng ngừa và chữa trị bệnh về tim mạch như phì đại cơ tim, xơ vữa động mạch, huyết áp cao, phì đại cơ tim,…
Ngoài ra Crocetin còn có tác động tới tiểu cầu và tình trạng huyết khối, giúp phòng chống cục máu đông và đột quỵ.
Hỗ trợ chống ung thư
Đã có báo cáo về hoạt động của Crocetin trên tế bào ung thư. Cụ thể Crocetin ảnh hưởng tới sự phát triển của các tế bào này thông qua con đường ngăn chặn truyền tín hiệu tới các yếu tố tăng trường, ức chế chu kỳ tế bào và gây ra Apoptosis.
Một số thí nghiệm in vitro và in vivo chỉ ra khả năng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư buồng trứng, da, vú, gan, cổ tử cung và đường tiêu hóa của Crocetin.
Hỗ trợ sức khỏe hệ thần kinh
Một số tác động tích cực của Crocetin trên hệ thần kinh đang được nghiên cứu và thử nghiệm cho đến nay như:
- Tăng cường trí nhớ, cải thiện khả năng học tập.
- Tiềm năng hỗ trợ cải thiện bệnh Alzheimer.
- Cải thiện các triệu chứng của bệnh Parkinson.
- Cải thiện chức năng thần kinh, bảo vệ và phòng chống tổn thương não bộ.
- Cải thiện chất lượng giấc ngủ.
- Hỗ trợ giảm đau thần kinh.
- Cải thiện bệnh trầm cảm.
Hỗ trợ sức khỏe mắt
Với tác động chống oxy hóa, Crocetin có thể cải thiện các vấn đề về mắt như cận thị, chứng tăng sinh võng mạc, tổn thương võng mạc, thoái hóa điểm vàng, tăng nhãn áp và bệnh võng mạc tiểu đường.
Bảo vệ gan
Nghiên cứu ở động vật nhận thấy Crocetin có thể hỗ trợ giảm mức độ tổn thương gan hay xơ hóa trong trường hợp bị xơ gan.
Bảo vệ thận
Crocetin có thể ngăn ngừa sự tổn thương tại thận nhờ cơ chế ức chế gốc tự do oxy hóa, ngăn ngừa phản ứng viêm.
Hỗ trợ bệnh tiểu đường
Những bằng chứng được tích lũy cho tới nay đã chỉ ra lợi ích của Crocetin trong hỗ trợ điều trị tiểu đường và accs biến chứng của nó. Những cơ chế cơ bản có thể gồm khả năng tăng hấp thu glucose ở mô ngoại vi, ngăn ngừa sản xuất glucose nội sinh, giảm tình trạng kháng Insulin và kích thích tế bào beta tụy đảo tăng giải phóng Insulin.
Một số ứng dụng khác
Các ứng dụng khác của Crocetin như:
- Hỗ trợ sức khỏe của đường tiêu hóa.
- Hỗ trợ sửa chữa tế bào xương.
- Góp phần cải thiện bệnh hen suyễn.
- Giảm mệt mỏi, cải thiện thể chất.
- Cải thiện bệnh viêm khớp.
- Ngoài ra Crocetin còn có tiềm năng trong hỗ trợ chữa trị bệnh xơ cứng bì.
Nghiên cứu trong y học về Crocetin
Nghiên cứu về hiệu quả của việc bổ sung Crocetin vào chế độ ăn nhằm kiểm soát cận thị cho trẻ nhỏ đã được tiến hành bởi Kiwako Mori và các cộng sự.
Nghiên cứu được tiến hành ngẫu nhiên, mù đôi và có đối chứng trên 69 người tình nguyện, độ tuổi tham gia từ 6-12 tuổi. Các đối tượng tham gia sẽ được phân chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm dùng Crocetin và nhóm dùng giả dược. Thời gian nghiên cứu và theo dõi kéo dài 24 tuần.
Cuối thử nghiệm, có 67 trẻ hoàn thành, 2 trẻ bỏ cuộc. Nhóm dùng giả dược có tỷ lệ cận thị cao hơn so với nhóm được cho sử dụng Crocetin.
Như vậy, Crocetin trong chế độ ăn uống có thể ngăn ngừa sự tiến triển tình trạng cận thị ở trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia của Pubchem (2024), Crocetin, Pubchem. Truy cập ngày 21/12/2024.
- Maryam Hashemi và Hossein Hosseinzadeh (2019), A comprehensive review on biological activities and toxicology of crocetin, Pubmed. Truy cập ngày 21/12/2024.
- Kiwako Mori , Hidemasa Torii, Satoko Fujimoto, Xiaoyan Jiang, Shin-Ichi Ikeda, Erisa Yotsukura, Shizuka Koh, Toshihide Kurihara, Kohji Nishida và Kazuo Tsubota (2019), The Effect of Dietary Supplementation of Crocetin for Myopia Control in Children: A Randomized Clinical Trial, Pubmed. Truy cập ngày 21/12/2024.
Xuất xứ: Nhật Bản