Cobimetinib

Danh pháp
Tên chung quốc tế
Tên danh pháp theo IUPAC
[3,4-difluoro-2-(2-fluoro-4-iodoanilino)phenyl]-[3-hydroxy-3-[(2S)-piperidin-2-yl]azetidin-1-yl]methanone
Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch
Mã ATC
L – Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch
L01 – Thuốc chống ung thư
L01E – Chất ức chế protein kinase
L01EE – Chất ức chế protein kinase hoạt hóa mitogen (mek)
L01EE02 – Cobimetinib
Mã UNII
ER29L26N1X
Mã CAS
934660-93-2
Cấu trúc phân tử
Công thức phân tử
C21H21F3IN3O2
Phân tử lượng
531.3 g/mol
Đặc điểm cấu tạo
Cobimetinib thuộc nhóm N-acylazetidine bằng cách ngưng tụ nhóm carboxyl của axit 3,4-difluoro-2-(2-fluoro-4-iodoanilino)benzoic với nhóm amino thứ cấp từ vòng azetidine của 3-[(2S)-piperidin-2-yl]azetidin-3-ol.
Các tính chất phân tử
Số liên kết hydro cho: 3
Số liên kết hydro nhận: 7
Số liên kết có thể xoay: 4
Diện tích bề mặt cực tôpô: 64,6
Số lượng nguyên tử nặng: 30
Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1
Liên kết cộng hóa trị: 1
Dạng bào chế
Cobimetinib được bào chế dưới dạng viên uống

Nguồn gốc
Cobimetinib được chỉ định là thuốc dùng trong điều trị u hắc tố ác tính lần đầu được duyệt bởi Cục quản lý FDA vào năm 2014
Dược lý và cơ chế hoạt động
Cobimetinib có tác dụng ức chế thuận nghịch protein kinase hoạt hóa mitogen (MAPK)/kinase 1 được ngoại bào (MEK1) và MEK2 điều hòa tín hiệu. Protein MEK là chất có tác dụng thúc đẩy sự tăng sinh tế bào, điều hòa đầu nguồn của con đường kinase liên quan đến tín hiệu ngoại bào. Từ đó Cobimetinib làm ngăn chặn hoạt động của protein bất thường dấu hiệu cho tế bào ung thư nhân lên nhờ đó giúp ngăn chặn hoặc làm chậm tình trạng lây lan của tế bào ung thư.
Dược động học
Hấp thu
Cobimetinib sau khi uống liều 60mg/ngày cho thấy thời gian đạt nồng độ tối đa là 2,4 giờ và sinh khả dụng là 46%. Khi dùng cùng thức ăn chứa nhiều chất béo cho thấy không ảnh hưởng đến Cmax hay AUC của thuốc
Chuyển hóa
Cobimetinib được chuyển hóa chủ yếu thông qua hóa trình glucuronid hóa UGT2B7 và oxy hóa CYP3A
Phân bố
Thể tích phân bố của Cobimetinib là 806 L và 95% liên kết với protein huyết tương
Thải trừ
Cobimetinib được bài tiết qua nước tiểu và phân với thời gian bán thải là 44 giờ , độ thanh thải biểu kiến trung bình là 13,8 L/h
Ứng dụng trong y học
Cobimetinib được chỉ định kết hợp với vemurafenib trong điều trị u hắc tố di căn/ không thể cắt bỏ có đột biến BRAF V600K/V600E.
Nếu dùng đơn trị thì được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh tân sinh histiocytic
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến quan sát được của Cobimetinib là tiêu chảy, nhạy cảm với ánh sáng, nôn, buồn nôn, phát ban và sốt
Một vài nghiên cứu của trong Y học
Một nghiên cứu đã được tiến hành và năm 2016, với mục tiêu đánh giá hiệu quả chất ức chế MEK1/2 cobimetinib dùng hàng ngày cho những bệnh nhân có khối u rắn tiến triển.
Nghiên cứu tiến hành trên 97 bệnh nhân có khối u rắn tiến triển chia thành 2 nhóm với tỉ lệ bằng nhau cho dùng Cobimetinib 1 lần/ngày theo lịch trình 21 ngày dùng/7 ngày nghỉ hoặc 14 ngày dùng/14 ngày nghỉ. Kết quả cho thấy Cobimetinib gia tăng tỷ lệ thuận với liều lượng phơi nhiễm. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi, buồn nôn và nôn, phù nề, tiêu chảy, phát ban. Kết luận Cobimetinib được dung nạp tốt và có đem lại hiệu quả ở những bệnh nhân u hắc tố đột biến BRAF(V600E)
Tài liệu tham khảo
- Thư viện y học quốc gia, Cobimetinib, pubchem. Truy cập ngày 17/04/2025
- Lee S Rosen 1, Patricia LoRusso 2, Wen Wee Ma 3, Jonathan W Goldman 4, Amy Weise 5, A Dimitrios Colevas 6, Alex Adjei 3, Salim Yazji 7 8, Angela Shen 7 9, Stuart Johnston 7 10, Hsin-Ju Hsieh 11, Iris T Chan 11, Branimir I Sikic (2016) , A first-in-human phase I study to evaluate the MEK1/2 inhibitor, cobimetinib, administered daily in patients with advanced solid tumors, pubmed.com. Truy cập ngày 17/04/2025
