Chymotrypsine

Showing all 18 results

Chymotrypsine

Biên soạn và Hiệu đính

Dược sĩ Phan Hữu Xuân Hạo – Khoa Dược, Trường Y Dược – Đại học Duy Tân.

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Chymotrypsin

Tên danh pháp theo IUPAC

4-[[2-[[2-[[1-(4-nitroanilino)-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl]amino]-2-oxoethyl]amino]-2-oxoethyl]amino]-4-oxobutanoic acid

Nhóm thuốc

Enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật)

Mã ATC

B – Máu và cơ quan tạo máu

B06 – Các thuốc khác về huyết học

B06A – Các thuốc khác về huyết học

B06AA – Các Enzyme

B06AA04 – Chymotrypsin

S – Các giác quan

S01 – Thuốc mắt

S01K – Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật

S01KX – Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật khác

S01KX01 – Chymotrypsin

Mã UNII

BVS505O332

Mã CAS

9004-07-3

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C23H25N5O8

Phân tử lượng

499.5 g/mol

Cấu trúc phân tử

Chymotrypsin có cấu trúc nguyên mẫu cho siêu họ của nó, dòng PA của protease.

Chymotrypsine
Chymotrypsine

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 5

Số liên kết hydro nhận: 8

Số liên kết có thể xoay: 12

Diện tích bề mặt tôpô: 200 Ų

Số lượng nguyên tử nặng: 36

Cảm quan

Chymotrypsin có dạng bột màu trắng đến trắng vàng, không mùi và tan được trong nước.

Dạng bào chế

Thuốc bột: 5 microkatal; 300 IU; 5000 IU.

Viên nén: 21 microkatal.

Dạng bào chế của Chymotrypsine
Dạng bào chế của Chymotrypsine

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Dung dịch chymotrypsin dùng cho mắt cần phải pha ngay trước khi dùng và phần dung dịch không dùng đến phải loại bỏ. Sau khi pha, nếu dung dịch thuốc bị vẩn đục hoặc có tủa thì không được dùng. Tiếp xúc với nhiệt độ cao có thể làm enzyme bị hỏng, do đó không được hấp tiệt trùng chymotrypsin đông khô hoặc các dung dịch đã pha. Đồng thời, bơm tiêm và dụng cụ không được chứa cồn hoặc các chất khử khuẩn vì có thể gây bất hoạt enzyme.

Bảo quản viên nén chymotrypsin ở nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh sáng và ẩm.

Nguồn gốc

Trong cơ thể sống, chymotrypsin là một enzym phân giải protein (còn gọi là serine protease) hoạt động trong hệ tiêu hóa của nhiều sinh vật. Enzyme này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân cắt các liên kết peptit bằng phản ứng thủy phân, mặc dù thuận lợi về mặt nhiệt động lực học nhưng phản ứng xảy ra cực kỳ chậm khi không có chất xúc tác.

Hai dạng nổi bật nhất của chymotrypsin là chymotrypsin A và chymotrypsin B, được tìm thấy với tỉ lệ ngang nhau trong tụy gia súc. Chúng là những protein giống nhau đến 80%, có một số đặc điểm phân giải protein khác nhau đáng kể.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Chymotrypsin là một loại enzym tiêu hóa, được tổng hợp trong tuyến tụy và đóng một vai trò thiết yếu trong quá trình phân giải protein hoặc phân hủy protein và polypeptit.

Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalanin, tyrosin, tryptophan, methionine, norleucin và norvaline) nên có khả năng phân giải các sợi của dây chằng treo thủy tinh thể mà không gây tác hại nặng nề đến các cấu trúc khác của mắt.

Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20-60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn.

Như một thuốc kháng viêm, Chymotrypsine và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin).

Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng tiêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

Ứng dụng trong y học

Chymotrypsin là chymotripsinogen từ tụy bò được hoạt hóa. Đây là một enzyme chịu trách nhiệm thủy phân một phần chuỗi polypeptide tạo thành các peptide mạch ngắn hơn. Enzyme này cắt chọn lọc vị trí liên kết peptide như hình dưới.

Chymotrypsin đã từng được sử dụng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60, nhưng hiện nay ít được thực hiện vì nhiều biến chứng. Hơn nữa, hiện nay đã có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn để hỗ trợ cho mục đích này. Theo đó, đục thủy tinh thể được lấy ngoài bao bằng cách nhũ tương hóa thủy tinh thể thông qua sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzyme 1:5000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút và dung dịch 1:10000 khoảng 4 phút.

Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương và hậu phẫu. Tuy nhiên, thuốc ít có bằng chứng về tác dụng chống viêm trong các trường hợp viêm khác như viêm đường hô hấp, viêm xoang…

Dược động học

Hấp thu

Chymotrypsin được hấp thu qua đường uống hoặc đường ngậm dưới lưỡi và thuốc vẫn hoạt động chức năng trong máu kéo dài 4 giờ sau khi dùng thuốc.

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân bố

Chưa có thông tin

Chuyển hóa

Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Thải trừ

Thuốc thải trừ qua phân và nước tiểu.

Độc tính ở người

Tác dụng phụ thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhãn áp nhất thời do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Hơn nữa, trong nhãn khoa, chymotrypsin có thể gây phù giác mạc hoặc viêm nhẹ màng bồ đào.

Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi sẽ có các phản ứng dị ứng nặng.

Tính an toàn

Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó, LD50 = 24000 – 85000 đơn vị/kg và gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về trường hợp này ở người. Ngoài ra, chymotrypsin có thể gây sốc phản vệ.

Tương tác với thuốc khác

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng Vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính Chymotrypsin.

Không nên sử dụng Chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp, và không nên phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Lưu ý khi sử dụng Chymotrypsin

Vì khả năng gây mất dịch kính nên chymotrypsin không được khuyến cáo dùng trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.

Người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh cũng không được dùng chymotrypsin.

Một vài nghiên cứu của Chymotrypsin trong Y học

Tương tác của chymotrypsin với chất hữu cơ khó phân hủy (dicofol): quang phổ và nhận dạng mô hình phân tử

Sự chú ý lớn được dành cho chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), trong đó thuốc trừ sâu dicofol rất quan trọng liên quan đến an toàn thực phẩm và có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư. Để đánh giá toàn diện về độc tính của nó, chúng tôi đã nghiên cứu sự tương tác của nó với một serine protease α-chymotrypsin bằng kỹ thuật đa phổ và phương pháp mô hình phân tử.

The interaction of α-chymotrypsin with one persistent organic pollutant (dicofol): spectroscope and molecular modeling identification
The interaction of α-chymotrypsin with one persistent organic pollutant (dicofol): spectroscope and molecular modeling identification

Dữ liệu hấp thụ UV-vis, huỳnh quang đồng bộ và lưỡng sắc tròn đã làm sáng tỏ rằng dicofol đã mở ra khung của α-chymotrypsin và dẫn đến những thay đổi cấu trúc thứ cấp. Thử nghiệm huỳnh quang và tuổi thọ xác định chế độ dập tắt tĩnh và các thông số liên kết.

Là một phương pháp phụ trợ, mô hình phân tử đã hiển thị vị trí liên kết cụ thể và thông tin về lực liên kết và khoảng cách dư lượng thuốc phù hợp với các kết luận ở trên. Ngoài ra, xét nghiệm hoạt động của enzym đã đưa ra bằng chứng ở khía cạnh chức năng để làm rõ thực tế là dicofol có thể góp phần vào những thay đổi cấu trúc và hơn nữa là thay đổi chức năng của enzym.

Tài liệu tham khảo

  1. 1. Drugbank, Alpha-chymotrypsin, truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  2. 2. Liu, Y., & Liu, R. (2012). The interaction of α-chymotrypsin with one persistent organic pollutant (dicofol): spectroscope and molecular modeling identification. Food and chemical toxicology : an international journal published for the British Industrial Biological Research Association, 50(9), 3298–3305. https://doi.org/10.1016/j.fct.2012.06.037
  3. 3. Pubchem, Alpha-chymotrypsin, truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  4. 4. Bộ Y Tế (2012), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội

Kháng viêm không Steroid

Alpha Thepharm

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Agichymo

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Bostrypsin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Alphachymotrypsin BVP 8400

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Alphatrypa 4200IU

Được xếp hạng 4.00 5 sao
75.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

AlphaDHG 4200

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Viên đặt dưới lưỡiĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Masapon

Được xếp hạng 5.00 5 sao
30.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Alpha-Kiisin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Chymobest

Được xếp hạng 5.00 5 sao
10.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Alphausar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
65.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềm.Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Alpha Choay

Được xếp hạng 5.00 5 sao
85.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén.Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Usatrypsin Fort

Được xếp hạng 5.00 5 sao
170.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Alpha-chymotrypsin 5000 UI Bidiphar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêmĐóng gói: Hộp 3 lọ kèm 3 ống dung môi 2ml.

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Alchysin 8400

Được xếp hạng 4.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm họng, viêm phế quản

Entero Ext

Được xếp hạng 5.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Dạng viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Alphachymotrypsin Mekophar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Aldozen

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc chống phù nề

Chymodk 4,2 mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
30.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén phân tánĐóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam