Calcipotriol (Calcipotriene)

Hiển thị tất cả 9 kết quả

Calcipotriol (Calcipotriene)

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Calcipotriol

Tên danh pháp theo IUPAC

(1R,3S,5Z)-5-[(2E)-2-[(1R,3aS,7aR)-1-[(E,2R,5S)-5-cyclopropyl-5-hydroxypent-3-en-2-yl]-7a-methyl-2,3,3a,5,6,7-hexahydro-1H-inden-4-ylidene]ethylidene]-4-methylidenecyclohexane-1,3-diol

Nhóm thuốc

Thuốc trị vẩy nến khác dùng tại chỗ

Mã ATC

D – Da liễu

D05 – Thuốc chống vảy nến

D05A – Thuốc chống vảy nến dùng tại chỗ

D05AX – Thuốc trị vẩy nến khác dùng tại chỗ

D05AX02 – Calcipotriol

Mã UNII

143NQ3779B

Mã CAS

112965-21-6

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C27H40O3

Phân tử lượng

412.6 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Calcipotriol là một seco-cholestane có thành phần 26,27-cyclo-9,10-secocholesta-5,7,10,22-tetraene mang các nhóm thế hydroxy bổ sung ở vị trí 1, 3 và 24.

Mô hình bóng và que

Mô hình bóng và que của Calcipotriol
Mô hình bóng và que của Calcipotriol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 3

Số liên kết hydro nhận: 3

Số liên kết có thể xoay: 5

Diện tích bề mặt cực tôpô: 60,7

Số lượng nguyên tử nặng: 30

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 3

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

Calcipotriol tồn tại dạng chất rắn,

Dạng bào chế

Kem : thuốc calcipotriol cream,…

Mỡ : thuốc bôi calcipotriol + betamethasone,

Gel: Xamiol Gel 15g,…

Dạng bào chế Calcipotriol
Dạng bào chế Calcipotriol

Nguồn gốc

  • Năm 1985, Calcipotriol được cấp bằng sáng chế
  • Năm 1991, Calcipotriol được chấp nhận sử dụng trong y tế

Dược lý và cơ chế hoạt động

Calcipotriol là gì? Calcipotriol là thuốc có tác dụng điều trị vẩy nến ngoài da. Calcipotriol có cơ chế tác dụng thông qua liên kết ái lực với các thụ thể vitamin D đồng thời làm điều chỉnh hoạt động chuyển hóa calci < 1%. Calcipotriol gây ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng ra, gây sự biệt hóa tế bào sừng. Thụ thể vitamin D được tìm thấy trên tế bào T của hệ thống miễn dịch. Tế bào T có đóng góp trong bệnh vẩy nến do đó sự ức chế của Calcipotriol đối với thụ thể vitamin D giúp điều trị vẩy nến.

Dược động học

Calcipotriol thuốc được dùng theo đường ngoài da vì vậy rất ít được hấp thu theo đường toàn thân. Dữ liệu từ 1 nghiên cứu trên 5 bệnh nhân mắc bệnh vảy nến cho biết dùng 0,3 – 1,7 g thuốc mỡ calcipotriol cho các bệnh nhân này thì chỉ có khoảng < 1% thuốc được hấp thu. Vì vậy các số liệu dược động học Calcipotriol không thể xác định.

Ứng dụng trong y học

Calcipotriol được dùng để điều trị vảy nến mảng bám vừa ở đối tượng bệnh nhân là người lớn

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp của Calcipotriol bao gồm:

  • Viêm nang lông
  • Phản ứng quá mẫn
  • Tăng calci huyết, tăng calci niệu
  • Kích ứng da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, bong tróc da, nổi mẩn da, ngứa, phản ứng bọng nước, tình trạng bệnh vẩy nến trầm trọng hơn, cảm giác nóng rát trên da, viêm da, ban đỏ ,phù da, viêm da, khô da, dạng sẩn, sẩn, mày đay
  • Đau tại vị trí bôi thuốc
  • Tăng sắc tố /mất sắc tố da

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Calcipotriol
  • Bệnh nhân suy thận /gan nặng
  • Tăng canxi máu
  • Rối loạn chuyển hóa canxi
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc khác làm tăng nồng độ canxi huyết thanh

Độc tính ở người

Dùng Calcipotriol quá liều có thể gây tăng canxi huyết thanh biểu hiện bao gồm yếu cơ, lú lẫn và hôn mê, đa niệu, táo bón và giảm nhanh khi ngừng điều trị.

Tương tác với thuốc khác

Sử dụng Calcipotriol đồng thời với các chất bổ sung canxi, sản phẩm vitamin D toàn thân hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ canxi trong huyết thanh như oestrogen, steroid đồng hóa, thuốc lợi tiểu thiazide và các chất tương tự hormone tuyến cận giáp, hormone tuyến cận giáp có thể làm tăng nguy cơ tăng canxi máu đáng kể.

Lưu ý khi sử dụng

  • Sự an toàn của việc sử dụng calcipotriol trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Vì vậy tránh dùng Calcipotriol cho phụ nữ có thai
  • Calcipotriol có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú nhưng không được bôi thuốc lên vùng vú cho trẻ bú sữa mẹ.
  • Không nên dùng Calcipotriol trên mặt vì nó có thể gây kích ứng da.
  • Tránh để dính vào mắt
  • Nên thận trọng khi sử dụng Calcipotriol ở các nếp gấp trên da vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ
  • Trong quá trình điều trị bằng calcipotriol, bệnh nhân có thể tăng nhạy cảm da với ánh sáng vì vậy nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng nhân tạo/ mặt trời.
  • Tránh dùng Calcipotriol trong bệnh gan và thận nặng, bệnh vẩy nến thể giọt, bệnh vẩy nến mụn mủ,bệnh đỏ da
  • Hiệu quả và độ an toàn lâu dài của Calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác định. Vì vậy không khuyến khích dùng Calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên
  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của calcipotriol lên khả năng sinh sản.
  • Đối với liệu pháp duy trì, tần suất bôi Calcipotriol có thể giảm xuống so với liệu pháp điều trị
  • Tránh dùng Calcipotriol trên diện tích da lớn

Một vài nghiên cứu của Calcipotriol trong Y học

Nghiên cứu 1

Hiệu quả và độ an toàn của thuốc mỡ calcipotriol (MC 903) trong bệnh vẩy nến. Một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh phải/trái, kiểm soát phương tiện

Efficacy and safety of calcipotriol (MC 903) ointment in psoriasis vulgaris. A randomized, double-blind, right_left comparative, vehicle-controlled study
Efficacy and safety of calcipotriol (MC 903) ointment in psoriasis vulgaris. A randomized, double-blind, right_left comparative, vehicle-controlled study

Dạng hoạt tính sinh học của vitamin D3 là calcitriol có thể mang lại tác dụng điều trị mới cho bệnh vẩy nến. Calcipotriol là một chất tương tự vitamin D3 có lượng canxi ít hơn ít nhất 100 lần so với calcitriol. Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu đánh giá hiệu quả và độ an toàn của calcipotriol trong điều trị bệnh vẩy nến thông thường. Nghiên cứu tiến hành theo phương pháp mù đôi, so sánh, điều trị bằng thuốc mỡ calcipotriol 50 microgam/g hai lần mỗi ngày và dùng giả dược trong 4 tuần. Hiệu quả, được đo bằng Chỉ số mức độ nghiêm trọng và Khu vực bệnh vẩy nến. Kết quả cho thấy chỉ số mức độ nghiêm trọng, diện tích bệnh vẩy nến trung bình giảm trong 4 tuần từ 14,2 xuống 6,3 với calcipotriol và từ 14,1 xuống 9,2 với giả dược. Tác dụng phụ tại chỗ đều phổ biến như nhau đối với calcipotriol và giả dược. Kết luận: Bôi tại chỗ thuốc mỡ Calcipotriol 50 g mỗi tuần được cho là phương pháp điều trị bệnh vẩy nến thông thường hiệu quả và an toàn.

Nghiên cứu 2

Hiệu quả lâu dài và khả năng dung nạp của calcipotriol tại chỗ trong bệnh vẩy nến.

Long-term efficacy and tolerability of topical calcipotriol in psoriasis. Results of an open study
Long-term efficacy and tolerability of topical calcipotriol in psoriasis. Results of an open study

Mục đích của nghiên cứu này là xác định tính hiệu quả và an toàn của thuốc mỡ calcipotriol ở những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến thông thường được điều trị bằng Calcipotriol trong khoảng 6 tháng. 15 bệnh nhân mắc bệnh vẩy nến thể mảng được điều trị bằng thuốc mỡ calcipotriol 50 microgam/g hàng ngày trong 6 tuần. Kết quả cho thấy tình trạng ban đỏ, thâm nhiễm và đóng vảy đã giảm đáng kể.Mức độ cải thiện này được duy trì trong suốt nghiên cứu. Tác dụng phụ cục bộ xảy ra ở 3 bệnh nhân nhẹ và thoáng qua. Khi kết thúc điều trị, ít nhất 80% bệnh nhân cho thấy sự cải thiện vừa phải. Không phát hiện bất kỳ bệnh nhân nào bị tăng canxi máu hoặc các bất thường xét nghiệm khác, không cho thấy dấu hiệu teo biểu bì hoặc da so với da vảy nến không được điều trị sau khi kết thúc điều trị. Kết quả này cho thấy thuốc mỡ calcipotriol 50 mu/g vừa hiệu quả vừa an toàn trong điều trị lâu dài bệnh vẩy nến.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Calcipotriol, pubchem. Truy cập ngày 31/10/2023.
  2. L Dubertret 1, D Wallach, P Souteyrand, M Perussel, B Kalis, J Meynadier, J Chevrant-Breton, C Beylot, J A Bazex, H J Jurgensen (1992) Efficacy and safety of calcipotriol (MC 903) ointment in psoriasis vulgaris. A randomized, double-blind, right/left comparative, vehicle-controlled study , pubmed.com. Truy cập ngày 31/10/2023.
  3. K Kragballe 1, K Fogh, H Søgaard (1991) Long-term efficacy and tolerability of topical calcipotriol in psoriasis. Results of an open study , pubmed.com. Truy cập ngày 31/10/2023.

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Bometan 30g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
265.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi Đóng gói: Hộp 1 tuýp 30g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Daivobet 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
345.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Ai-len

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Betriol 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
160.000 đ
Dạng bào chế: Mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Daivonex

Được xếp hạng 5.00 5 sao
330.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡĐóng gói: Hộp 1 tuýp 30g

Xuất xứ: Ireland

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Psocabet

Được xếp hạng 5.00 5 sao
210.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Potriolac Gel

Được xếp hạng 5.00 5 sao
220.000 đ
Dạng bào chế: Gel bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Potriolac 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Xamiol Gel 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Gel bôi da Đóng gói: Hộp 1 lọ 15g

Xuất xứ: Đan Mạch

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Trozimed Pomade

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 30g

Xuất xứ: Việt Nam