Apalutamid

Showing all 2 results

Apalutamid

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Apalutamide

Tên danh pháp theo IUPAC

4-[7-[6-cyano-5-(trifluoromethyl)pyridin-3-yl]-8-oxo-6-sulfanylidene-5,7-diazaspiro[3.4]octan-5-yl]-2-fluoro-N-methylbenzamide

Nhóm thuốc

Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch

Mã ATC

L – Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch

L02 – Liệu pháp nội tiết

L02B – Thuốc đối kháng hormone và các tác nhân liên quan

L02BB – Thuốc kháng androgen

L02BB05 – Apalutamide

Mã UNII

4T36H88UA7

Mã CAS

956104-40-8

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C21H15F4N5O2S

Phân tử lượng

477.4 g/mol

Mô hình bóng và que

Apalutamide
Apalutamide

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 9

Số liên kết có thể xoay: 3

Diện tích bề mặt cực tôpô: 121

Số lượng nguyên tử nặng: 33

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

Apalutamide thực tế không tan trong nước

Dạng bào chế

Apalutamide hiện nay được bào chế dưới dạng viên

Apalutamide
Dạng bào chế Apalutamide

Nguồn gốc

Apalutamide được phát triển chủ yếu bởi Janssen Research & Development thuộc hệ thống của Đại học California. Apalutamide được mô tả lần đầu trong đơn xin cấp bằng sáng chế của Hoa Kỳ vào tháng 11 năm 2007.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Apalutamide hoạt động như 1 chất đối kháng cạnh tranh có chọn lọc với các thụ thể androgen thông qua các liên kết phối tử do đó ức chế sự chuyển vị nhân thụ thể androgen liên kết DNA và cản trở phiên mã do androgen trung gian. N-desmethyl apalutamide là chất chuyển hóa chính của apalutamide có khả năng ức chế androgen ít mạnh hơn. Nhờ đó Apalutamide làm giảm sự tăng apoptosis, tăng sinh tế bào khối u dẫn đến giảm kích thước khối u.

Dược động học

Hấp thu

Apalutamide có sinh khả dùng đường uống khoảng 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ. Dùng apalutamide khi đói và ăn một bữa nhiều chất béo không cho thấy những sự khác nhau về mặt Cmax và AUC

Chuyển hóa

Apalutamide chủ yếu được chuyển hóa bởi các enzyme gan CYP3A4, CYP2C8 thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là N-desmethyl apalutamide

Phân bố

Thể tích phân bố của apalutamide là khoảng 276 L.

Thải trừ

Apalutamide và chất chuyển hóa được bài tiết qua thận, 65% liều được tìm thấy trong nước tiểu và 24% được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 ngày ở trạng thái ổn định.

Ứng dụng trong y học

Apalutamide được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm và ung thư tuyến tiền liệt không di căn kháng thiến.

Tác dụng phụ

Apalutamide có thể gây tác dụng phụ mệt mỏi. tiêu chảy, đau bụng, co giật, té ngã, cao huyết áp, gãy xương, suy giáp , buồn nôn. Apalutamide cũng có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới

Tương tác

  • Apalutamide có thể bị tăng nồng độ do chất ức chế CYP2C8 hoặc CYP3A4
  • Các chất nền của ABCG2 hoặc OATP1B1, CYP3A4, CYP2C19, P-glycoprotein, UDP-glucuronosyltransferase, CYP2C9 có thể giảm sự tiếp xúc của các chất này

Nghiên cứu của Apalutamide trong Y học

Một nghiên cứu đã được tiến hành dựa trên phương pháp thử nghiệm giai đoạn III mù đôi, có đối chứng giả dược nhắm đánh giá tác dụng của apalutamide ở những bệnh nhân mắc Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn. Nghiên cứu tiến hành trên 1.207 nam giới với độ tuổi trung bình là 74, trong đó 806 bệnh nhân dùng apalutamide và 401 bệnh nhân dùng giả dược. Tiêu chí chính của nghiên cứu là thời gian sống không di căn. Các tiêu chí phụ là thời gian đến khi tiến triển có triệu chứng, thời gian sống không tiến triển, thời gian đến khi di căn, thời gian sống tổng thể, thời gian đến khi bắt đầu hóa trị liệu độc tế bào.

Kết quả cho thấy Apalutamide có đem lại cải thiện đáng kể so với giả dược đối với tất cả các tiêu chí phụ, apalutamide là một lựa chọn điều trị an toàn và hiệu quả ở nam giới mắc Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia,Apalutamide , pubchem. Truy cập ngày 14/04/2025
  2. Urvi J Patel 1, Sarah Caulfield (2019) Apalutamide for the Treatment of Nonmetastatic Castration-Resistant Prostate Cancer, pubmed. Truy cập ngày 14/04/2025

Chống ung thư

Erleada 60mg

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimHàm lượng: 60mgĐóng gói: Hộp 120 viên
mua ngayTư vấn đặt hàng

Xuất xứ: Ý

Liệu pháp nhắm trúng đích

Apnat 60mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: ViênHàm lượng: 60mgĐóng gói: Hộp 120 viên
mua ngayTư vấn đặt hàng

Xuất xứ: Ấn Độ

THÔNG TIN TƯ VẤN