Hiển thị kết quả duy nhất

Vilanterol

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Vilanterol

Tên danh pháp theo IUPAC

4-[(1R)-2-[6-[2-[(2,6-dichlorophenyl)methoxy]ethoxy]hexylamino]-1-hydroxyethyl]-2-(hydroxymethyl)phenol

Vilanterol thuộc nhóm nào?

Vilanterol là thuốc gì? Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp

Mã ATC

R Hệ hô hấp

R03 Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp

R03A Adrenergic , thuốc hít

R03AK Adrenergic kết hợp với corticosteroid hoặc các thuốc khác

R03AK10 Vilanterol và fluticasone furoate

Mã UNII

028LZY775B

Mã CAS

503068-34-6

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C24H33Cl2NO5

Phân tử lượng

486.4 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Vilanterol được sử dụng dưới dạng muối trifenate, là một dẫn xuất dichlorobenzen. Nó là một ether, một hợp chất amino bậc hai , một thành viên của rượu benzyl, một thành viên của phenol và một dichlorobenzen . Nó là một bazơ liên hợp của vilanterol(1+).

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 4

Số liên kết hydro nhận: 6

Số liên kết có thể xoay: 16

Diện tích bề mặt cực tôpô: 4

Số lượng nguyên tử nặng: 4

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1

Liên kết cộng hóa trị: 1

Dạng bào chế

Thuốc bột hít: thuốc Umeclidinium/vilanterol,..

Dạng bào chế Vilanterol
Dạng bào chế Vilanterol

Dược lý và cơ chế hoạt động

Vilanterol có tác dụng kéo dài, là chất chủ vận beta2-adrenergic chọn lọc. Vilanterol xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate thành cycl-3′,5′-adenosine monophosphate, kích thích adenylyl cyclase nội bào. Do sự tăng AMP tuần hoàn dẫn đến ức chế giải phóng các chất trung gian quá mẫn từ tế bào mast trong phổi và sự thư giãn của cơ trơn phế quản. Vilanterol kích thích thụ thể beta-2 trong phổi mà các thụ thể này đóng vai trò trung gian cho sự giãn phế quản, do đó việc kích thích các thụ thể beta-2 trong phổi dẫn đến giãn phế quản.

Dược động học

Hấp thu

Vilanterol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi hít khoảng 10 phút với sinh khả dụng thấp chỉ khoảng 27,3%. Khi dùng đường uống Vilanterol có sinh khả dụng chỉ < 2% do Vilanterol trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu mạnh.

Chuyển hóa

Vilanterol chuyển hóa bởi CYP3A4 thành nhiều chất chuyển hóa có hoạt tính, Vilanterol trải qua quá trình chuyển hóa chính là quá trình O-dealkyl hóa

Phân bố

Vilanterol có thể tích phân bố trung bình là 661 L sau khi tiêm tĩnh mạch.

Thải trừ

Sau khi uống Vilanterol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%) và phân (30%). 78% liều Vilanterol được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa O-dealkylat ngoài ra còn tìm thấy dưới dạng N-Dealkylation và C-dealkyl hóa. Thời gian bán của Vilanterol là 21,3 giờ.

Ứng dụng trong y học

Vilanterol chỉ định dùng kết hợp với Umeclidinium giúp điều trị duy trì lâu dài tình trạng tắc nghẽn luồng khí ở bệnh nhân mắc COPD bao gồm viêm phế quản mãn tính và khí thũng, cũng như điều trị duy trì bệnh hen suyễn dùng cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục.

Tác dụng phụ

Vilanterol có thể gây tác dụng phụ sau:

  • Tăng huyết áp
  • Chảy nước mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho
  • Khàn giọng
  • Đau đầu
  • Đau khớp, đau lưng
  • Triệu chứng giống cảm cúm, sốt.

Độc tính ở người

Các triệu chứng và biểu hiện về việc dùng quá liều Vilanterol bao gồm: tăng nhịp tim, tăng huyết áp tâm thu, nhức đầu, hồi hộp, run, khô miệng, đau thắt ngực, chuột rút, đánh trống ngực, nhiễm toan chuyển hóa, hạ/tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, hạ kali huyết, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn nhịp tim, mất ngủ, khó chịu, nhiễm toan chuyển hóa thậm chí gây ngừng tim và tử vong.

Tương tác với thuốc khác

  • Việc dùng đồng thời Vilanterol và duloxetine có thể làm tăng cường huyết áp và nhịp tim.
  • Sử dụng furosemide cùng với vilanterol có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu hoặc hạ kali máu.
  • Sử dụng vilanterol cùng với levofloxacin, famotidine có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều, có thể nghiêm trọng và có khả năng đe dọa tính mạng.
  • Vilanterol có tác dụng đối kháng với metoprolol.
  • Vilanterol có thể cản trở việc kiểm soát đường huyết và làm giảm hiệu quả của insulin aspart và các loại thuốc trị tiểu đường khác.
  • Sử dụng albuterol cùng với vilanterol có thể làm tăng tác dụng phụ về tim mạch như tăng nhịp tim và huyết áp hoặc nhịp tim không đều.
  • Việc dùng đồng thời Vilanterol với steroid hay xanthine có thể gây tình trạng thiếu oxy

Lưu ý khi sử dụng

  • Không nên dùng Vilanterol cho bệnh nhân bị bệnh COPD nặng và cấp tính vì có thể đe dọa đến tính mạng.
  • Khi bắt đầu dùng Vilanterol bệnh nhân nên ngừng dùng các chất chủ vận beta 2 có tác dụng ngắn và chỉ nên dùng thuốc Vilanterol để giảm triệu chứng hô hấp cấp.
  • Trong giai đoạn COPD xấu đi, bệnh nhân nên ngưng dùng Vilanterol và đánh giá lại phác đồ điều trị.
  • Nếu bệnh nhân dùng Vilanterol với liều ngày càng tăng có thể là 1 dấu hiệu đáng chú ý cho thấy sự mất ổn định của tình trạng hen suyễn cho thấy tình trạng hen suyễn xấu đi.
  • Ngừng dùng Vilanterol ngay nếu bệnh nhân bị co thắt phế quản nghịch lý.
  • Thận trọng khi dùng Vilanterol cho bệnh nhân có bệnh về tim vì Vilanterol gây giảm nồng độ kali dẫn đến tăng tác dụng phụ trên tim.
  • Nếu dùng Vilanterol cho bệnh nhân bị mắc bệnh tiểu đường có thể gây tăng đường huyết và không thể bù đắp nếu bị nhiễm toan ceton.
  • Tránh dùng Vilanterol cho phụ nữ có thai và cho con bú vì còn thiếu dữ liệu an toàn trên nhóm đối tượng này. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Vilanterol không gây quái thai ở thỏ hay chuột ở liều tối đa được khuyến cáo dùng cho người. Tuy nhiên đã có quan sát về tình trạng thay đổi cấu trúc xương ở thỏ con trong bụng mẹ các triệu chứng bao gồm không có cốt hóa ở trung tâm đốt sống cổ hay xương bàn tay.

Một vài nghiên cứu của Vilanterol trong Y học

Hiệu quả và độ an toàn của fluticasone furoate/vilanterol so với sự kết hợp fluticasone propionate/salmeterol ở bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên mắc bệnh hen suyễn dai dẳng: một thử nghiệm ngẫu nhiên

Efficacy and safety of fluticasone furoate_vilanterol compared with fluticasone propionate_salmeterol combination in adult and adolescent patients with persistent asthma_ a randomized trial
Efficacy and safety of fluticasone furoate_vilanterol compared with fluticasone propionate_salmeterol combination in adult and adolescent patients with persistent asthma_ a randomized trial

Sự kết hợp giữa fluticasone furoate (một corticosteroid dạng hít) và vilanterol (một chất chủ vận β2 tác dụng kéo dài) đang được phát triển để điều trị hen suyễn và COPD. Mục đích của nghiên cứu này là so sánh hiệu quả của fluticasone furoate/ vilanterol với fluticasone propionate (FP)/salmeterol (SAL) ở bệnh nhân hen suyễn dai dẳng không kiểm soát được khi dùng corticosteroid dạng hít liều trung bình. Nghiên cứu tiến hành song song, mù đôi, giả đôi, ngẫu nhiên, trên 806 bệnh nhân. 403 cho dùng fluticasone furoate/ vilanterol một lần mỗi ngày vào buổi tối qua ống hít bột khô hoặc cho dùng propionate/salmeterol. Kết quả cho thấy có sự cải thiện so với mức ban đầu trong nhóm dùng fluticasone furoate/ vilanterol và propionate/salmeterol. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Không có sự khác biệt về tình trạng trầm trọng được báo cáo giữa các nhóm dùng propionate /salmeterol và fluticasone furoate/vilanterol. Cả hai phương pháp điều trị đều được dung nạp tốt. từ đó kết luận hiệu quả của fluticasone furoate/ vilanterol dùng một lần mỗi ngày tương tự như FP/SAL trong việc cải thiện chức năng phổi ở bệnh nhân hen suyễn dai dẳng.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Vilanterol , pubchem. Truy cập ngày 04/11/2023.
  2. Ashley Woodcock 1, Eugene R Bleecker 2, Jan Lötvall 3, Paul M O’Byrne 4, Eric D Bateman 5, Hilary Medley 6, Anna Ellsworth 7, Loretta Jacques 6, William W Busse (2013) Efluticasone furoateicacy and safety of fluticasone furoate/vilanterol compared with fluticasone propionate/salmeterol combination in adult and adolescent patients with persistent asthma: a randomized trial, pubmed.com. Truy cập ngày 04/11/2023.

Trị hen - Phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Anoro Ellipta 62,5/25mcg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 850.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liềuĐóng gói: Hộp 1 dụng cụ hít phân liều chứa 30 liều hít

Thương hiệu: GlaxoSmithKline

Xuất xứ: Anh