Umeclidinium

Hiển thị kết quả duy nhất

Umeclidinium

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Umeclidinium

Tên danh pháp theo IUPAC

diphenyl-[1-(2-phenylmethoxyethyl)-1-azoniabicyclo[2.2.2]octan-4-yl]methanol

Umeclidinium thuộc nhóm nào?

Umeclidinium là thuốc gì? Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, thuốc hít

Mã ATC

R – Hệ hô hấp

R03 – Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp

R03B – Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, thuốc hít

R03BB – Thuốc kháng cholinergic

R03BB07 – Umeclidinium bromua

Mã UNII

GE2T1418SV

Mã CAS

869185-19-3

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C29H34NO2+

Phân tử lượng

428.6 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Umeclidinium là một ion amoni bậc bốn được thay thế ở vị trí 1 và 4 bằng nhóm 2-(benzyloxy)ethyl và hydroxy(diphenyl)methyl ở vị trí 1 và 4.

Mô hình bóng và que

Cấu trúc 3D của Umeclidinium bromide
Cấu trúc 3D của Umeclidinium bromide

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 2

Số liên kết có thể xoay: 2

Diện tích bề mặt cực tôpô: 29,5

Số lượng nguyên tử nặng: 32

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1

Liên kết cộng hóa trị: 1

Dạng bào chế

Thuốc bột hít: thuốc umeclidinium + vilanterol,…

Dạng bào chế Umeclidinium
Dạng bào chế Umeclidinium

Dược lý và cơ chế hoạt động

Umeclidinium là một chất có tác dụng kéo dài kháng muscarinic. Umeclidinium có ái lực tương tự với các phân nhóm thụ thể muscarinic M1 đến M5. Trong hệ hô hấp, Umeclidinium có khả năng ức chế thụ thể M3 nhờ đó làm giãn phế quản ở bệnh nhân. Umeclidinium cạnh tranh có thuận nghịch với các thụ thể. Trong các nghiên cứu lâm sàng in vivo và invitro cho thấy tác dụng ngăn ngừa tình trạng co thắt phế quản của Umeclidinium chủ yếu tác dụng tại chỗ. Umeclidinium có tác dụng giãn phế quản ít nhất 24 giờ, dung nạp tốt và có độ an toàn.

Dược động học

Hấp thu

Umeclidinium sau khi dùng dạng hít được hấp thu chủ yếu ở phổi và đạt nồng độ đỉnh sau 5-15 phút, sự hấp thu tại đường tiêu hóa là tối thiểu. Khi dùng Umeclidinium liều lặp lại cho thấy trạng thái ổn định đạt được sau 14 ngày, Umeclidinium có mức tích lũy gấp 1,8 lần. Ở dạng hít, sinh khả dụng của Umeclidinium khoảng 13%.

Chuyển hóa

Umeclidinium được chuyển hóa chủ yếu nhờ CYP2D6 thông qua quá trình oxy hóa sau đó là liên hợp để tạo các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Phân bố

Khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, Umeclidinium có thể tích phân bố trung bình khoảng 86L/kg và khả năng liên kết với protein huyết tương là 89%.

Thải trừ

Umeclidinium khi dùng đường tiêm tĩnh mạch cho thấy 58% được bài tiết qua phân và 22% qua nước tiểu. Nếu dùng đường uống thì tổng liều bài tiết qua phân là 92% và trong nước tiểu chỉ < 1%. THời gian bán thải sau khi hít 1 liều Umeclidinium là 11 giờ. Độ thanh thải của Umeclidinium sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là 151 L/giờ.

Ứng dụng trong y học

Umeclidinium được chỉ định dùng trong điều trị duy trì lâu dài tắc nghẽn luồng khí ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Tác dụng phụ

Umeclidinium có thể gây tác dụng phụ như sau:

  • Thở khò khè, nghẹt thở
  • Đau mắt hoặc đỏ mắt, mờ mắt, buồn nôn, nôn
  • Đi tiểu thường xuyên hơn, đi tiểu đau hoặc khó khăn
  • Triệu chứng cảm lạnh như hắt hơi, đau họng, ho, nghẹt mũi
  • Nhịp tim nhanh/không đều
  • Da bầm tím, sẫm màu
  • Đau miệng, đau răng
  • Đau cơ hoặc khớp
  • Đau bụng; hoặc
  • Cảm giác ngon miệng bị thay đổi.

Độc tính ở người

Chưa có dữ liệu.

Tương tác với thuốc khác

Sử dụng diphenhydramine, ipratropium cùng với umeclidinium có thể làm tăng tác dụng phụ như tim đập nhanh, lú lẫn, không dung nạp nhiệt, giảm tiết mồ hôi, đau bụng, táo bón, khó tiểu, đỏ bừng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, khô miệng các vấn đề về trí nhớ và bệnh tăng nhãn áp.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không bắt đầu sử dụng umeclidinium ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính vì có thể đe dọa tính mạng.
  • Thận trọng dùng Umeclidinium ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng cấp tính vì có thể trở nên trầm trọng hơn, biểu hiện như quầng sáng hoặc hình ảnh có màu đi kèm với mắt đỏ, đau hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ.
  • Umeclidinium có thể làm nặng thêm các triệu chứng và dấu hiệu ở bệnh nhân bí tiểu.
  • Không đủ dữ liệu về việc dùng Umeclidinium ở phụ nữ mang thai vì vậy không dùng Umeclidinium cho người mang thai.
  • Trên các nghiên cứu trên động vật cho thấy Umeclidinium có thể bài tiết vào sữa mẹ tuy nhiên không biết Umeclidinium có bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không vì vậy thận trong khi dùng Umeclidinium cho phụ nữ cho con bú, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Hiện nay tính an toàn và hiệu quả của Umeclidinium trên trẻ em còn chưa đầy đủ vì vậy tránh dùng Umeclidinium cho trẻ nhỏ.
  • Umeclidinium không dùng để cứu nguy trong trường hợp cấp tính vì Umeclidinium không hoạt động đủ nhanh để điều trị cơn co thắt phế quản.

Một vài nghiên cứu của Umeclidinium trong Y học

Nghiên cứu 1

Hiệu quả và an toàn của Umeclidinium/Vilanterol ở những người đang và đã từng hút thuốc mắc bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Phân tích được chỉ định trước của Thử nghiệm EMAX

Efficacy and Safety of Umeclidinium_Vilanterol in Current and Former Smokers with COPD_ A Prespecified Analysis of The EMAX Trial
Efficacy and Safety of Umeclidinium_Vilanterol in Current and Former Smokers with COPD_ A Prespecified Analysis of The EMAX Trial

Hút thuốc có thể làm giảm hiệu quả của corticosteroid dạng hít ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhưng tác động của hút thuốc với hiệu quả của thuốc giãn phế quản là không rõ ràng. Nghiên cứu này tiến hành với mục tiêu khám phá tính hiệu quả và an toàn của liệu pháp giãn phế quản kép so với đơn trị liệu ở những người đang hoặc đã từng hút thuốc mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Thử nghiệm kéo dài 24 tuần trên 1203 người đang hút thuốc và 1221 đã từng hút thuốc để đánh giá chức năng phổi, các triệu chứng, đợt trầm trọng, tình trạng xấu đi, tình trạng sức khỏe về mặt lâm sàng và độ an toàn với umeclidinium và salmeterol, umeclidinium/vilanterol, ở những bệnh nhân có triệu chứng có nguy cơ đợt trầm trọng thấp không dùng corticosteroid dạng hít. Kết quả cho thấy cả hai phân nhóm đều cho thấy sự cải thiện lớn hơn so với ban đầu. Umeclidinium/vilanterol làm tăng tỷ lệ chênh lệch về sự cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng ở tuần 24. Kết luận rằng những người đã và đang hút thuốc dùng umeclidinium/vilanterol mang lại sự cải thiện lớn hơn về chức năng và triệu chứng của phổi so với salmeterol và umeclidinium.

Nghiên cứu 2

Tác dụng lâm sàng và chức năng của liệu pháp kép Umeclidinium/Vilanterol dạng hít ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: Một nghiên cứu thực tế

Clinical and Functional Effects of Inhaled Dual Therapy Umeclidinium_Vilanterol in Patients with Chronic Obstructive Pulmonary Disease_ A Real-Life Study
Clinical and Functional Effects of Inhaled Dual Therapy Umeclidinium_Vilanterol in Patients with Chronic Obstructive Pulmonary Disease_ A Real-Life Study

Mục đích chính của nghiên cứu về tác động của umeclidinium/vilanterol đối với chức năng phổi và các triệu chứng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Các thông số chức năng và lâm sàng được đánh giá lúc ban đầu và sau 52 tuần điều trị bằng liệu pháp hít kép kết hợp umeclidinium/vilanterol. Nghiên cứu tuyển chọn 110 đối tượng mắc bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho dùng umeclidinium/vilanterol trong 12 tháng cho thấy đã tạo ra những cải thiện đáng kể về tổng dung tích phổi. Ngoài ra, trong cùng thời gian đó, sức cản đường thở giảm đáng kể. Nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của umeclidinium/vilanterol trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Umeclidinium, pubchem. Truy cập ngày 04/11/2023.
  2. Leif H Bjermer 1, Isabelle H Boucot 2, Claus F Vogelmeier 3, François Maltais 4, Paul W Jones 2, Lee Tombs 5, Chris Compton 2, David A Lipson 6 7, Edward M Kerwin (2021) Efficacy and Safety of Umeclidinium/Vilanterol in Current and Former Smokers with bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: A Prespecified Analysis of The EMAX Trial, pubmed.com. Truy cập ngày 04/11/2023.
  3. Corrado Pelaia 1, Anna Ferrante Bannera 1, Fioramante Lello Rotundo 1, Francesco Giuseppe Tropea 1, Giuseppe Armentaro 2, Angelantonio Maglio 3, Angela Sciacqua 2, Alessandro Vatrella 3, Girolamo Pelaia (2023) Clinical and Functional Effects of Inhaled Dual Therapy Umeclidinium/Vilanterol in Patients with Chronic Obstructive Pulmonary Disease: A Real-Life Study, pubmed.com. Truy cập ngày 04/11/2023.

Trị hen - Phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Anoro Ellipta 62,5/25mcg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
850.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liềuĐóng gói: Hộp 1 dụng cụ hít phân liều chứa 30 liều hít

Xuất xứ: Anh