Hiển thị kết quả duy nhất

Tử Uyển (Thanh Uyển)

Tên khoa học

Aster tataricus L., họ Cúc (Asteraceae).

Loài Aster tataricus L., họ Cúc (Asteraceae).
Loài Aster tataricus L., họ Cúc (Asteraceae).

Nguồn gốc

Rễ và thân rễ khô của cây Tử uyển (Aster tataricus L. f), họ Cúc (Asteraceae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Hà Bắc (An Quốc), An Huy (Bạc Châu), cũng như Hà Nam và Hắc Long Giang.

Thu hái và chế biến

Thu hoạch vào mùa Xuân và mùa Thu, loại bỏ thân rễ có đốt, bùn đất Tết lại thành bó rồi phơi khô, hoặc trực tiếp phơi khô.

Tính vị và công năng

Vị cay, đắng, tính ôn. Nhuận phế hạ khí, tiêu đàm chỉ khái.

Đặc điểm dược liệu

Thân rễ là những khối không đều nhau. Nhiều rễ nhỏ mọc ra từ thân rễ. Mặt ngoài màu đỏ tía hoặc màu đỏ xám. Thể chất: thân rễ hơi cứng, rễ tương đối mềm và dẻo. Mùi: thơm thoang thoảng. Vị: ngọt, hơi đắng.

Dược liệu Tử uyển
Dược liệu Tử uyển

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng không có tạp chất, rễ dài màu đỏ tía, mềm, dẻo.

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 27.000 đ
Dạng bào chế: siro uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 90ml