Trạch Lan (Mần Tưới)
Tên khoa học
Lỵcopus lucidus Turcz. var. hirtus Regel (Trạch lan), họ Bạc hà (Lamiaceae).
Nguồn gốc
Phần trên mặt đất khô của loài Lỵcopus lucidus Turcz. var. hirtus Regel (Trạch lan), họ Bạc hà (Lamiaceae).
Vùng sản xuất
Phổ biến ở mọi nơi.
Thu hái và chế biến
Thu hái vào mùa Hè và Thu khi tán lá sum suê, sau đó đem phơi nắng.
Tính vị quy kinh
Tác dụng
Hoạt huyết khứ ứ, lợi thủy tiêu thũng.
Trạch lan có sở trường về hoạt huyết điều kinh, có thể nói trạch lan và ích mẫu tác dụng gần như nhau. Chỉ có 02 điểm khác biệt:
Thứ nhất lực tác động của trạch lan yếu hơn so với ích mẫu. Tính của ích mẫu thiên về lượng mặt dù không tốt cho khí nhưng lại rất tốt cho huyết, đặc biệt là huyết nhiệt. Vì phần lớn bệnh về huyết đại đa số là có nhiệt đi kèm; huyết hư, huyết ứ kiểu gì thì kiểu cũng hay sinh ra nhiệt. Tính của ích mẫu mạnh về điều kinh, trong thì điều kinh nguyệt, ngoài thì điều kinh lạc, đồng thời lại dưỡng được huyết Ngược lại trạch lan tính thiên về ôn nên chỉ dùng trong thời gian ngắn không dùng kéo dài được như so với ích mẫu. Trạch lan cũng điều kinh, nhưng tính ôn nên thiên về tán, không dưỡng được huyết như ích mẫu.
Thứ hai giá của trạch lan đắt hơn nhiều so với ích mẫu. Vì vậy mà trạch lan gần như không được ứng dụng lâm sàng mấy. Rõ ràng ích mẫu tác dụng tốt hơn, giá rẻ hơn trạch lan nên không có lý do gl để dùng trạch lan thay thế ích mẫu cả. Có chăng chỉ có tác dụng chữa các trường hợp tổn thương ở bên ngoài như máu tụ, sưng đau dùng trạch lan hiệu quả hơn ích mẫu. Nhưng nếu dùng với tác dụng này thì phải dùng dạng tươi, sở dĩ dùng trường hợp này trạch lan tốt hơn ích mẫu vì trạch lan tính ôn làm tan các điểm máu tụ, sưng đau nhanh hơn so với tính lương của ích mẫu.
Bào chế trạch lan thì cũng đơn giản không có gì cầu kỳ cả, chỉ cần thu hoạch rồi phơi sấy khô là có thể dùng.
Đặc điểm dược liệu
Thân cây hình trụ vuông, ít phân nhánh. Bên ngoài có màu vàng xanh, có thể pha chút tím. Lá thường nhăn và teo, mặt trên xanh đen và mặt dưới xanh xám. Thể chất: thân cây giòn, mặt gãy màu trắng vàng, lõi rỗng. Mùi: nhẹ. Vị: nhạt.
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng có cấu tạo mềm, lá nhiều, màu xanh.
Xuất xứ: Mỹ