Thổ Đinh Quế (Bất Giao)
Danh pháp
Tên khoa học
Evolvulus alsinoides
Tên khác
Thổ đinh quế, bất giao thon
Nguồn gốc
Thổ đinh quế hay bất giao thon là một loại thảo mộc có nguồn gốc từ Ấn Độ tại các vùng đầm lầy nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Đặc điểm thực vật
Thổ đinh quế là một loại cỏ có thời gian sống khoảng 1 năm, mọc theo hướng đứng cao khoảng 20 đến 50cm hoặc bò trên mặt đất. Thân cây mảnh như sợi và có các lông nằm trên đó. Lá cây thường mọc so le, có phiến lá xoan đến thon dài và hẹp dài 0,8 đến 1,5cm có lông ở mặt trên, cuống lá dài khoảng 1mm.
Cụm hoa có khoảng 1 đến 2 hoa trên cuống dài, mảnh, hoa màu trắng rộng vào khoảng 6 đến 8mm. Quả nang nhỏ, rộng vào khoảng 3mm, hoa thổ đinh quế nở quanh năm.
Phân bố – Sinh thái
Cây thổ đinh quế nằm ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới trên thế giới. Trên cả nước ta thì câu mọc ở nhiều nơi và thường gặp nhiều ở các vùng khô dọc theo bờ biển từ miền Trung thuộc Thừa Thiên – Huế đến tỉnh Bình Thuận. Ngoài ra, cây cũng được phân bố tại vùng cao Lâm Đồng tại rừng Thông.
Bộ phận dùng
Toàn thân cây.
Thu hái – Chế biến
Cây được thu hái quanh năm và được chế biến bằng cách phơi khô trước khi dùng.
Tính vị – Quy kinh
Thổ đinh quế có vị đắng, cay, tính hơi mát.
Thành phần hóa học
Cây thổ đinh quế có chứa các thành phần hóa học là các alkaloid là một loại Evolvine và một chất bã có lipid không có tác dụng đối với mắt. Ngoài ra, người ta cũng tìm thấy thành phần β-sitosterol, scopolin, scopoletin, umbelliferon, triacontane, shankpushpine và betaine.
Tác dụng dược lý
Tăng tác dụng kháng khuẩn, chống viêm
Nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy hiệu quả của việc kháng khuẩn cao từ cây thổ đinh quế trên các vi khuẩn Acinetobacter baumannii, Aspergillus niger, Cryptococcus neoformans và Candida albicans. Và kháng khuẩn nhẹ hơn trên Bacillus subtilis, Klebsiella viêm phổi, Pseudomonas aeruginosa, và Staphylococcus aureus.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiệu quả của chiết xuất từ cây thổ đinh quế cho tác dụng kháng khuẩn hiệu quả tương đương với các kháng sinh thông thường khác.
Duy trì chức năng trên tim mạch
Một tác dụng khác của chiết xuất thổ đinh quế là tác dụng trên việc hỗ trợ bảo vệ trên tim mạch, giảm thiểu được nguy cơ mắc bệnh lý nhồi máu cơ tim trên chuột.
Nghiên cứu khác được thực hiện đã thấy được việc sử dụng chiết xuất hỗ trợ làm tăng tác dụng bảo vệ tế bào, chống lại oxy hóa nội sinh và chống stress oxy hóa có liên quan đến tổn thương trên cơ tim hiệu quả.
Ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường
Hoạt động trong việc chống oxy hóa với sự tăng độ insulin mức độ, ngăn cản quá trình peroxyd hóa lipid sau khi uống đã thấy được ảnh hưởng của tuyến tụy trên chuột đang bị tiểu đường, từ đó cải thiện được bệnh lý liên quan đến tiểu đường.
Hỗ trợ tăng cường chống oxy hóa
Hoạt động chống oxy hóa đã được thấy trong các nghiên cứu lâm sàng. Chiết xuất từ dược liệu có tác dụng trong việc gây độc tế bào và được đưa vào nghiên cứu trên điều trị các khối u.
Ngoài ra, chiết xuất từ cây thổ đinh quế còn cho tác dụng trong việc hỗ trợ cải thiện bệnh về đái tháo đường, cổ trướng, đau viêm dạ dày hay các vấn đề về rối loạn trên thần kinhh, lo âu, người căng thẳng, đau lưng, đau đầu. Không chỉ vậy, chiết xuất này cũng hiệu quả trong việc điều trị cảm thông thường, ho, hen, tăng cường bảo vệ trên não bộ, mang lại một giấc ngủ ngon, tăng cường trên tiêu hóa.
Công năng – Chủ trị
Dược liệu Thổ đinh quế được sử dụng trong các bài thuốc Y học cổ truyền với tác dụng trong việc hỗ trợ thanh thấp nhiệt, giảm đau, tán ứ, giảm ho và bổ tỳ thận.
Tại Ấn Độ, cây được sử dụng trong việc điều trị lỵ, lá cây dùng để cuộn lại và sử dụng nhưu thuốc lá để giảm nhanh bệnh lý về viêm phế quản mạn tính, hen suyễn.
Tại đất nước Trung Quốc, cây cũng được sử dụng trong việc điều trị cơn đau ngang vùng thắt lưng, đau đầu, hoa mắt, đối tượng bị rắn cắn hay gặp vấn đề bất thường rối loạn trên tiêu hóa. Ngoài ra, chiết xuất từ cây cũng có tác dụng trong việc điều trị viêm kết tràng ở trẻ em, viêm nhiễm hệ tiết niệu, đái ra máu hay các bệnh lý về hô hấp như ho hen.
Trong y học Ayurvedic thì toàn bộ bộ phận của cây thổ đinh quế cho tác dụng trong việc hỗ trợ làm thuốc bổ não, tăng cường bảo vệ gan, tăng cường trí nhớ và điều trị bệnh hen suyễn hiệu quả.
Liều dùng
Liều dùng của cây sẽ khác nhau trên từng đối tượng và từng mục đích sử dụng.
Kiêng kỵ
Không dùng dược liệu với người đã hay đang bị dị ứng hay mẫn cảm với nó trước đó.
Tài liệu tham khảo
Tuyển tập 3033 cây thuốc Đông Y, Tuệ Tĩnh thiền sư, Thổ đinh quế, trang 1087. Truy cập 2/1/2025.
Pavithra Mettupalayam Kaliyannan Sundaramoorthy, Kannan Kilavan Packiam (Đăng 28/4/2020), In vitro enzyme inhibitory and cytotoxic studies with Evolvulus alsinoides (Linn.) Linn. Leaf extract: a plant from Ayurveda recognized as Dasapushpam for the management of Alzheimer’s disease and diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập 2/1/2025.
Duraisamy Gomathi 1, Ganesan Ravikumar và cộng sự, (Đăng 8/6/2013), Efficacy of Evolvulus alsinoides (L.) L. on insulin and antioxidants activity in pancreas of streptozotocin induced diabetic rats, Pubmed. Truy cập 2/1/2025.
Karnam Nithya, Rajaram Siddaraman (Đăng 31/12/2023), Biochemical analysis of methanolic extract from Evolvulus alsinoides, Pubmed. Truy cập 2/1/2025.
Xuất xứ: Sri lanka