Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.

Thạch Vỹ ( Kim Tinh Thảo)

Tên khoa học

Pyrrosia sheareri (Bak) Ching (Thạch vỹ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae).

Loài Pyrrosia sheareri (Bak) Ching (Thạch vỹ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae).
Loài Pyrrosia sheareri (Bak) Ching (Thạch vỹ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae).

Nguồn gốc

Lá khô của loài Pyrrosia sheareri (Bak) Ching (Thạch vỹ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae)

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc, Hoa Đông, Hoa Trung.

Thu hái và chế biến

Thu hái quanh năm, bỏ thân rễ và rễ, phơi khô hoặc phơi râm.

Tính vị và công năng

Vị ngọt, đắng; tính hơi hàn. Lợi niệu thông lâm, thanh nhiệt chỉ huyết.

Đặc điểm dược liệu

Phiến lá hơi nhăn, cuộn lại, sau khi trải phẳng có hình mũi mác. Mép lá nguyên và thường cuộn vào trong. Thể chất: như da, cứng mà giòn, dễ nghiền vụn. Mùi: nhạt. Vị: hơi chát và đắng.

Dược liệu Thạch vỹ
Dược liệu Thạch vỹ

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng có lá dày và to, nguyên vẹn, mặt dưới màu tím, có các nốt nhỏ.

Các đặc điểm phân biệt chính của ba dạng dược liệu Thạch vỹ

Đặc điểm Thạch vỹ (Pyrrosia sheareri) Thạch vỹ lá to (P. lingua) Thạch vỹ lá nhỏ (P. petiolosa)
Hình dạng lá Phiến lá hơi nhăn, cuộn lại, hình mũi mác Phiến lá cong, nhăn và cuộn lại, hình mũi mác hoặc hình bầu dục mũi mác Phiến lá thường cuộn tròn, hình bầu dục hoặc hình trứng
Kích thước Dài 10 – 25 cm, rộng 3 – 5 cm Dài 8 – 12cm, rộng 1 – 3 cm Dài 3 – 8 cm, rộng 1 – 2,5 cm
Gốc lá Hình tai không cân đối, sự bất cân đối rất đáng chú ý Hình nêm, cân đối Hình nêm, cần đối
Cuống lá Dài 10 – 20 cm, đường kính 1,5 – 3 mm Dài 5 – 10cm, đường kính 1,5 mm Dài 3 – 12cm, đường kính 1 mm
Mặt dưới lá Dày đặc lông hình sao nâu đỏ Túi bào tử xếp trật tự giữa các gân lá Túi bào tử phân bố rộng khắp

Ghi chú

Dược điển Trung Quốc cũng ghi lá khô của P. lingua (Thunb.) Farwell và P. petiolosa (Christ) Ching được sử dụng như Thạch vỹ.

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.