Tần Bì

Showing all 2 results

Tần Bì

Tên khoa học

Fraxinus rhynchophylla Hance (Tần bì), họ Nhài (Oleaceae).

Loài Fraxinus rhynchophylla Hance (Tần bì), họ Nhài (Oleaceae).
Loài Fraxinus rhynchophylla Hance (Tần bì), họ Nhài (Oleaceae).

Nguồn gốc

Vỏ thân hoặc vỏ cành của loài Fraxinus rhynchophylla Hance (Tần bì), họ Nhài (Oleaceae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Hắc Long Giang, Cát Lâm và Liêu Ninh.

Thu hái và chế biến

Thu hoạch vào mùa Xuân và mùa Thu; cạo sạch vỏ, và phơi nắng.

Tính vị và công năng

Vị đắng, chát; tính hàn. Thanh nhiệt táo thấp, giải độc, trị kiết lỵ, chỉ mục và làm sáng mắt.

Đặc điểm dược liệu

Vỏ cành: dạng cuộn tròn hoặc dạng máng. Lớp bần bên ngoài màu trắng xám, có các đốm nâu xám đến đen xen kẽ. Mặt trong màu trắng vàng hoặc nâu. Thể chất: cứng nhưng giòn, bề mặt đứt gãy dạng sợi. Mùi: nhẹ. Vị: đắng.

Vỏ thân: dạng dải dài, mặt ngoài màu nâu xám. Kết cấu cứng chắc, bề mặt bị đứt gãy dạng sợi khá nhiều, thường theo các lớp tách thành các mảnh nứt.
Bề mặt bên trong bằng phẳng và mịn. Các lỗ vỏ dạng đốm tròn màu trắng xám và các rãnh nứt góc cạnh, mỏng. Bề mặt bên ngoài đồng đều hoặc hơi nhám. Dược liệu Tần bì Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là các mảnh dải dài, vỏ ngoài mỏng và mịn. Các rãnh nứt và các lỗ vỏ dài hoặc tròn màu nâu đỏ.

Phân biệt bằng cách thử với nước: khi ngâm dược liệu trong nước, dưới ánh sáng thường có thể thấy huỳnh quang màu xanh lam. Khi kiểm tra dưới tia UV, huỳnh quang màu xanh lam có thể thấy được rõ ràng hơn.

Ghi chú

Dược điển Trung Quốc cũng ghi vỏ cành và vỏ thân khô của loài F. chinensis Roxb. (Bạch lạp thụ), F. szaboana Lingelsh. (Bạch lạp thụ lá nhọn), và F. stylosa Lingelsh. (Túc trụ bạch lạp thụ) cũng được dùng như Tần bì.

Giải độc & khử độc

Drainaflore Bio Detox

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 20 ống x 15ml

Xuất xứ: Pháp

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Didicera

Được xếp hạng 5.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Viên hoàn cứngHàm lượng: Độc Hoạt hàm lượng 0,6 g; Tang ký sinh hàm lượng 0,4 g; Phòng phong hàm lượng 0,4 g; Tần Giao hàm lượng 0,4 g; Tế Tân hàm lượng 0,4 g; Quế chi hàm lượng 0,4 g; Ngưu Tất hàm lượng 0,4 g; Đỗ Trọng hàm lượng 0,4 g; Đương Quy hàm lượng 0,4 g; Bạch Thược hàm lượng 0,4 g; Cam Thảo hàm lượng 0,4 g; Xuyên Khung hàm lượng 0,4 g; Sinh Địa hàm lượng 0,4 g; Đảng sâm hàm lượng 0,4 g; Bạch Linh hàm lượng 0,4 g.Đóng gói: Hộp 10 gói x 5g

Xuất xứ: Việt Nam

THÔNG TIN TƯ VẤN