Quế Nhục

Hiển thị 1–24 của 35 kết quả

Quế Nhục

Nguồn gốc

Là vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến và phơi khô của cây quế Cinnamomum cassia Presl. hoặc một số loài quế khác Cinnamomum zeylanicum Blume,… họ Long não (Lauraceae). Thành phàn chủ yếu là tinh dầu quế, trong đó aldehyde cinnamic chiếm khoảng 85%. Ngoài ra còn có acid cinnamic, cinnamyl acetate, cinnzeylanol, cinnzeylanin…

Tên khoa học

Cinnamomum cassia Presl (Quế), họ Long não (Lauraceae).

Loài Cinnamomum cassia Presl (Quế), họ Long não (Lauraceae).
Loài Cinnamomum cassia Presl (Quế), họ Long não (Lauraceae).

Nguồn gốc

Vỏ khô thân hoặc cành của loài Cinnamomum cassia Presl (Quế), họ Long não (Lauraceae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam và Phúc Kiến.

Thu hái và chế biến

Thường được thu hoạch vào mùa Thu và phơi đến khô.

Tính vị và công năng

Quế nhục có vị cay, ngọt, tính đại nhiệt, quy kinh tỳ, thận, tâm, can. Công năng bổ hoả trợ dương, dẫn hoả quy nguyên, tán hàn chỉ thống, hoạt huyết thông kinh. Chủ trị các chứng dương uỷ, cung lãnh, lưng gối đau lạnh, thận hư hen suyễn, dương hư huyễn vựng (chóng mặt), mắt đỏ họng đau, đau vùng tim, đau bụng (lạnh), hàn sán, bôn đồn (tương tự như chứng rối loạn thần kinh tâm vị) bế kinh, thống kinh..

Quế nhục có các tác dụng dược lý sau:

Tác dụng trên hệ tim mạch

+ Cường tim: aldehyd cinnamic ứong quế nhục có tác dụng tăng lực co bóp và tăng nhịp tim lợn cô lập. Tác dụng cường tim của quế nhục có liên quan đến tác dụng cường giao cảm và tăng tiết catecholamin.

+ Tác dụng trên mạch và huyết áp: quế nhục, aldehyd cinnamic, natri cinnamat có tác dụng giãn mạch ngoại vi động vật thí nghiệm một cách trực tiếp, làm tăng lưu lượng tuần hoàn mạch vành và não, giảm sức cản của mạch, hạ huyết áp. Trên chuột cống trắng tăng huyết áp do cường tuyến thượng thận bẩm sinh, quế nhục làm giảm huyết áp, giảm tồng lượng aldosteron bài tiết qua đường tiết niệu trong 24 giờ rõ rệt,

Tác dụng trên hệ tiêu hoá

+ Tác dụng trên nhu động dạ dày, ruột: dịch chiết nước quế nhục có tác dụng ức chế nhu động ruột non chuột cống trắng, chuột nhắt trắng. Dịch chiết nước và cắn chiết ether ethylic quế nhục có tác dụng giảm đáng kể số lần tiết tả (đi ngoài) trên chuột nhắt ừắng do dầu thầu dầu gây ra, đồng thời CQ tác dụng tăng tiết mật trên chuột cống trắng. Tinh dầu quế có tác dụng tăng nhu động ruột thỏ, tăng tiết dịch tiêu hoá, giảm đau do co thắt đường tiêu hoá.

Chống loét

Quế nhục có tác dụng chống lóẻt trên nhiều mỗ hĩnh thực nghiệm khác nhau. Dịch chiết nước, cắn chiết ether ethylic và các glycosid chiết xuất từ quế có tác dụng ức chế các tác nhân gây loét dạ dày ở chuột nhự căng thẳng, indomethacin, acid acetic, 5-HT và các tác nhân khác. Dịch chiết nước quế nhục tiêm phúc mạc có tác dụng ức chế tiết dịch vị và hoạt tính men pepsin trên chuột cống trắng, tăng hàm lượng hexosamin ứong niêm mạc dạ dày. Tăng tưới máu niêm mạc dạ dày, cải thiện vi tuần hoàn nhờ vậy có tác dụng ức chế hình thành vết loét.

Chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu

Aldehyd cinnamic có tác dụng ức chế ADP gây kết tập tiểu cầu chuột cống trắng in vitro, cắn chiết methanol của dịch chiết nước quế nhục có tác dụng kéo dài thời gian tái calci hoá (recalcification) trong huyết tương chuột cống trắng in vitro, kéo dài thời gian đông máu.

Tác dụng trên hệ nội tiết

Quế nhục làm giảm rõ rệt hàm lượng cholesterol trong tuyến thượng thận của chuột nhắt trắng mô hình dương hư; aldehyd cinamic làm giảm hàm lượng vitamin c trong tuyến thượng thận chuột cống trắng, thể hiện tác dụng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Ngoài ra, quế nhục còn có tác dụng cải thiện chức

Giảm đau, an thần, chống co giật

Aldehyde cinnamic có tác dụng giảm đau rõ rệt trên chuột nhắt trắng. Giảm thiểu số cơn đau trên chuột nhắt trắng do acid acetic gây ra, kéo dài thời gian biểu hiện phản ứng đau của chuột nhắt trắng bằng nghiệm pháp kẹp đuôi. Aldehyd cinnamic, natri cinnamat có tác dụng an thần, chống co giật. Aldehyd cinnamic làm giảm hoạt động tự phát ở chuột nhắt trắng, kéo dài thời gian gây mê của hexobarbital; trì hoãn thời gian gây co giật và thời gian sống thêm do ngộ độc strychnin; giảm mức độ phản ứng gây co giật và tỷ lệ tử vong do nicotin gây ra.
Chống viêm: quế nhục có tác dụng chống viêm trên nhiều mô hình gây viêm cấp và mạn. Ngoài ra, tinh dầu quế có tác dụng ức chế vi khuẩn Gram (+); cắn chiết ethanol và diethyl ether quế nhục có tác dụng ức chế trên Achorion schoenieinii và nhiều chủng vi khuẩn, nấm gây bệnh ngoài da khác. Quế nhục còn có tác dụng chống thiếu oxy, chống lão hóa, kháng tế bào ung thư…

Đặc điểm dược liệu

Dạng máng hoặc ống cuộn. Bề mặt ngoài nâu xám, hơi thô ráp. Bề mặt trong có vết dầu khi cạo xước. Thể chất: cứng nhưng giòn, dễ gãy, bề mặt nứt nẻ không đều. Mùi: mùi thơm nồng mãnh liệt. Vị: ngọt và cay.

Dược liệu Quế nhục.

Bộ phận dùng: phần vỏ gốc hoặc thân cây quế. Thứ không vụn vỡ, vỏ ngoài mịn, thịt dày, mặt cắt ngang màu đỏ tía, mùi thơm nồng, mạnh, vị ngọt, cay, nhai không có bã là tốt.

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng không bị gãy vụn, vỏ dày và nặng, mặt ngoài mịn và tinh xảo. Dược liệu thượng hạng cũng có rất nhiều dầu, có mùi thơm nồng, vị ngọt dịu và hơi chát, ít để lại cặn sau khi nhai.

Ghi chú

“Quế si biên” dùng để chỉ loại vỏ Quế được thu hái từ những cây trên 10 năm tuổi, được cạo sạch hai đầu. Sau đó được ép trên một tấm ván cong để làm hai đẩu cuộn vào trong, tạo thành một dạng có rãnh nhẹ.

“Nam ngọc quế” còn được gọi là “Thanh Hóa Quế”. Thanh hoá là một địa danh của Việt Nam, là vỏ cây phơi khô của Quế Thanh Hóa, nơi chủ yếu sản xuất loại quế cassia Presl var. macrophyllum Chu; các tên trên đề cập đến vỏ khô của nó. Loại này có các đặc điểm phân biệt tương tự như Quế nhục tiêu chuẩn, nhưng khi nhai nó có mùi thơm đặc biệt rõ ràng và để lại ít cặn. Theo truyển thống, loại này được coi là cao cấp vể chất lượng.

Tóm lại, công năng bổ hoả trợ dương, dẫn hoả quy nguyên của quế nhục có liên quan đến tác dụng cường tim, giãn mạch, tăng cường chức năng tuyến thượng thận. Công năng tán hàn chỉ thống, hoạt huyết thông mạch có liên quan đến tác dụng điều tiết hoạt động của vị tràng, chống loét, giảm đau, chống kết tập tiểu cầu, chống đông máu, là cơ sở ứng dụng trong điều trị chứng dương uỷ, đau lạnh lưng gối, thận hư suyễn tức, hư hàn thổ tả… Hiện nay thường được sử dụng trong điều trị đau lưng, hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, rối loạn chức năng tiêu hóa… Thành phần đóng vai trò quan trọng trong tác dụng dược lý của quế nhục là aldehyd cinnamic, acid cinnamic.

Được xếp hạng 4.00 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 2 vỉ × 10 viên

Xuất xứ: Malaysia

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Viên hoàn cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Trung Quốc

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Thông Huyết Hoàn HongKong (Tung Shueh Pills)

Được xếp hạng 5.00 5 sao
300.000 đ
Dạng bào chế: Viên hoàng cứng Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 40 viên

Xuất xứ: Hồng Kông

Các tác nhân tạo máu

Bổ Máu Rubina

Được xếp hạng 5.00 5 sao
699.000 đ
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên, Hộp 1 lọ 180 viên

Xuất xứ: Nhật Bản

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Linh Chi Hoạt Lạc Đơn

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ x 34 viên

Xuất xứ: Malaysia

Rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh

Thịnh Dương Chủng Tử

Được xếp hạng 5.00 5 sao
110.000 đ
Dạng bào chế: viên nang cứngĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
100.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc hoàn cứngĐóng gói: Hộp 1 chai 240 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Trợ tiêu hóa

Gasso Max

Được xếp hạng 5.00 5 sao
340.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: viên nénĐóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên hoànĐóng gói: Hộp gồm 10 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 1 viên

Xuất xứ: Hàn Quốc

Thiết bị y tế

Starbalm Cold Spray

Được xếp hạng 5.00 5 sao
220.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch xịtĐóng gói: Chai 150ml

Xuất xứ: Hà Lan

Được xếp hạng 5.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

V.phonte

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 chai 40 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Cải thiện thính giác

Ích Nhĩ Đan Hose

Được xếp hạng 5.00 5 sao
110.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
110.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang Đóng gói: Hộp 1 lọ 40 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh

Kichmen 1h

Được xếp hạng 5.00 5 sao
500.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Didicera

Được xếp hạng 5.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Viên hoàn cứngĐóng gói: Hộp 10 gói x 5g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị liệu chăm sóc nâng đỡ

Khang niệu tuyến Innopharm

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt

Tiền liệt tuyến Pharbaco

Được xếp hạng 5.00 5 sao
165.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa huyết lưu

Pomitagen

Được xếp hạng 5.00 5 sao
335.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

EUcaherb

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị đái tháo đường

Punsemin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
500.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Mỹ

Kháng khuẩn vùng hầu họng

Boni-Smok

Được xếp hạng 5.00 5 sao
320.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 01 chai 250ml

Xuất xứ: Việt Nam