Quả Lựu (Thạch Lựu)
Ds. Đặng Mai Hương – Nhà thuốc Ngọc Anh – Dược liệu Lựu
Nguồn: Sách Nhận thức cây thuốc và dược liệu
Tên khác
Bạch lựu, Thạch lựu
Tên khoa học: Punica granatum Lí Punicaceae (họ Lựu)
Mô tả cây
Lựu là một cây nhỡ có thể cao 3-4 m, thân thường sần sùi màu xám đôi khi có gai; cành nhỏ. Lá đơn nguyên mọc thành cụm hoặc hơi mọc đối, cuống lá ngắn. Hoa nở vào mùa hạ màu đỏ tươi hoặc màu ừắng (Bạch lựu) mọc riêng lẻ hoặc thành xim có 3 hoa. Quả mọng có vỏ dày, tròn, phía trên có mang đài, có vách ngang chia thành 2 tầng, các tầng này có nhiều ô chứa hạt tròn có phần ngoài mọng nước, ăn được.
Phân bố, sinh thái
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến
Vỏ thân, cành (Cortex Punỉcae), vỏ rễ (Cortex Punicae radỉcis), vỏ quả (.Perìcarpium Punicaè).
Thành phần hóa học
Vỏ thân chứa tannin pyrogalic.
Vỏ rễ có các hoạt chất chính là alkaloid (pelletierin, iso-pelletierin…), tannin.
Vỏ quả có chứa nhiều hợp chất phenol như ellagitannin, gallotannin, acid ellagic, acid gallagic, catechin, anthocyanin, acid ferulic, quercetin.
Dịch quả chứa glucose, fructose, acid hữu cơ, pectin, acid ascorbic, flavonoid với các anthocyanin (delphinidin, cyanidin và pelargonidin) và acid amin.
Tác dụng dược lý
Vỏ thân, cành, vỏ quả có tác dụng làm săn da và sát khuẩn (do tannin).
Vỏ rễ, pelletierin độc với sán, kích thích cơ ươn và cơ vân.
Dịch quả có tác dụng chống oxy hóa mạnh có lợi cho tim mạch, huyết áp.
Công dụng và cách dùng
Vỏ rễ, vỏ thân dùng để trị sán, dùng làm thuốc ngậm chữa đau răng.
Vỏ quả chữa lỵ, tiêu chảy lâu ngày không khỏi.
Ghi chúi Vỏ rễ lựu độc, thận ưọng, không dùng cho phụ nữ có thai và ưẻ em.
Xuất xứ: Hàn Quốc
Xuất xứ: Hàn Quốc
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Malaysia
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Hàn Quốc
Dưỡng Da
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Thụy Điển
Xuất xứ: Hàn Quốc
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ