Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.

Ngoã Lăng Tử (Vỏ Sò)

Tên khoa học

Area subcrenata Lischke (Sò lông), họ Sò (Arcidae).

Loài Area subcrenata Lischke (Sò lông), họ Sò (Arcidae).
Loài Area subcrenata Lischke (Sò lông), họ Sò (Arcidae).

Nguồn gốc

Vỏ khô của loài Area subcrenata Lischke (Sò lông), họ Sò (Arcidae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở dọc theo bờ biển Bột Hải ở Trung Quốc.

Thu hái và chế biến

Đánh bắt vào mùa thu Đông cho đến mùa Xuân năm sau. Sò lông được rửa sạch và luộc sơ qua nước, sau đó loại bỏ thịt và sấy khô vỏ.

Tính vị và công năng

Vị mặn, tính bình. Tiêu đàm hóa ứ, nhuyễn kiên tán kết, chế toan chỉ thống.

Đặc điểm dược liệu

Hình gần tam giác hoặc hình quạt, dài 4 – 5cm, cao 3 – 4cm. Mặt ngoài của vỏ phồng lên kéo dài từ đỉnh của vỏ ra phía mép. Thể chất: cứng. Mùi: nhẹ. Vị: nhạt

Dược liệu Ngoã lăng tử
Dược liệu Ngoã lăng tử

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng phải cứng, mặt trong sáng, sạch, có màu trắng.

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.