Nấm Lim Xanh

Thông tin chung về Nấm Lim Xanh
Tên khoa học
Ganoderma lucidum (Leyss. ex Fr.) Karst.
Nguồn gốc
Nấm lim xanh là một phân loại của nấm linh chi, mọc ra từ trên cây lim xanh đã chết thuộc khu vực rừng nguyên sinh. Tùy thuộc vào vị trí mọc của nấm lim xanh mà chúng được phân loại thành các nhóm khác nhau, bao gồm nấm lim xanh mọc từ rễ cây Lim, nấm lim xanh mọc từ thân cây Lim.
Nấm lim xanh có nguồn gốc xuất phát từ Trung Quốc.
Đặc điểm thực vật
Nấm lim xanh là thể nấm hóa gốc, thường sống một năm hoặc sinh trưởng lâu năm được thu hái. Thể quả của nấm lim xanh có dạng mũi hình dạng thận, hình tròn, cũng có thể dạng quạt, kích thước đường kính từ 3 đến 10 cm.
Cuống dài của loài nấm này đính lệch, hình trụ tròn, phân nhánh. Mép nấm lượn sóng.

Phân bố- Sinh thái
Nấm lim xanh phân bố chủ yếu tại vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, được tìm thấy nhiều tại Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. Khu vực phân bố của Nấm lim xanh bao gồm châu Á, châu Đại Dương và châu Mỹ.
Bộ phận dùng
Nấm lim xanh gồm hai phần là phần mũ nấm và phần cuống nấm:
+ Mũ nấm hình bán nguyệt hoặc hình thận, kích thước từ 2 đến 25 cm, dài từ 3 đến 30 cm, dày từ 0,5 đến 2 cm
+ Cuống nấm hình trụ tròn, kích thước từ 1 đến 1,5 cm, dài từ 15 đến 20 cm.
Thu hái- Chế biến
Thu hoạch nấm lim xanh sau đó phơi sấy khô, sử dụng ở dạng bột, dạng dung dịch,…
Tính vị- Quy kinh
Nấm lim xanh có vị nhạt, tính ấm, có công dụng tư bổ, cải thiện sức khỏe.
Thành phần hóa học
Theo nghiên cứu cho thấy thành phần hóa học của nấm lim xanh bao gồm nước, lignin, hợp chất phenol, xelluloza, chất béo, chất khử, steroid, ergosterol, acid amin, protein, saponin,…
Tác dụng dược lý
- Thành phần glycan A, B, C có tác dụng hạ đường máu
- Hỗ trợ cải thiện tình trạng đau thắt ngực, bệnh động mạch vành, cao huyết áp, viêm phế quản, hen phế quả, viêm gan mạn tính, viêm đường tiêu hóa, thấp khớp, rối loạn tiền mãn kinh, cải thiện trí nhớ
- Hỗ trợ cải thiện loạn dưỡng cơ, tăng cường trương lực cơ
- Tăng cường lưu thông khí huyết
- Tăng cường khả năng miễn dịch
- Chống viêm, chống dị ứng
Công năng – Chủ trị
- Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
- Cải thiện tình trạng viêm khí quản mạn tính, cao huyết áp, tăng cholesterol máu, viêm gan
- Hỗ trợ điều trị bệnh động mạch vành tim, thấp khớp
- Trị viêm mũi
Liều dùng
Sử dụng 3 – 10 gam dạng thuốc sắc, 2 – 5 gam tán bột uống
Một số bài thuốc
Bài thuốc chữa suy nhược thần kinh, trị mất ngủ: 10 gam mỗi vị nấm lim xanh, long nhãn, quả dâu, sắc nước uống
Bài thuốc chữa viêm gan mạn tính, viêm phế quản: 1-2 gam nấm lim xanh nghiền bột, sắc uống, ngày 3 lần.

Tài liệu tham khảo
Đỗ Huy Bích (2006), Nấm lim, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tập 2, trang 159-161, truy cập ngày 12/04/2025.
Đỗ Tất Lợi (2006), Nấm lim, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, trang 831-833, truy cập ngày 12/04/2025.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam




