Hiển thị tất cả 16 kết quả

Kha Tử (Chiêu Liêu)

Danh pháp

Tên khoa học

Terminalia chebula Retz. (Họ Bàng – Combretaceae)

Tên khác

Chiêu liêu

Nguồn gốc

Kha tử là cây gì? Kha tử là một loại cây bản địa của khu vực nhiệt đới, đặc biệt phổ biến ở các quốc gia như Ấn Độ và Malaysia. Cây này cũng được tìm thấy rộng rãi tại Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam và một số khu vực phía nam của Trung Quốc. Trong đó, tại Ấn Độ, kha tử mọc nhiều ở khu vực gần Himalaya với độ cao có thể lên tới 1500 mét.

Kha tử mọc ở đâu? Tại Việt Nam, loài cây này chủ yếu xuất hiện ở các tỉnh phía nam như các tỉnh thuộc Tây Nguyên, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai và Tây Ninh. Kha tử thường mọc trong các loại rừng như rừng nửa rụng lá hoặc rừng thưa.

Khi còn nhỏ, cây thường cần bóng râm nhưng dần dần trở nên ưa sáng khi trưởng thành. Cây này cùng với các loại cây khác trong họ Lythraceae và Dipterocarpaceae, đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái rừng. Kha tử cũng nổi tiếng với khả năng ra hoa và trái đều đặn hàng năm. Sự tái sinh của cây chủ yếu thông qua hạt. Do có giá trị về gỗ (thuộc nhóm III), cây được ngành lâm nghiệp đặc biệt quan tâm bảo vệ và khuyến khích nhân giống.

Hình ảnh cây kha tử
Hình ảnh cây kha tử

Đặc điểm thực vật

Cây Kha tử có kích thước lớn, với chiều cao từ 12 đến 18 mét. Thân cây sở hữu bề ngoài với vỏ màu đen nhạt và nứt dọc theo thân. Ban đầu, cành cây có hình dẹt và phủ lông, nhưng sau đó chúng trở nên tròn và nhẵn, có các nốt sần.

Lá kha tử mọc xen kẽ, có hình dáng giống trái xoan với chiều dài từ 10 đến 20 cm và chiều rộng từ 6 đến 12 cm, đầu lá tù và hơi nhọn ở đỉnh, gốc tròn, và mặt lá nhẵn; cuống lá dài từ 2 đến 3 cm, phủ lông và có hai tuyến nhỏ ở gần gốc.

Hoa kha tử (hay còn gọi là Quả chiêu liêu)thường mọc riêng biệt hoặc tập hợp thành chùm ở kẽ lá hoặc ngọn cây, có lông màu gỉ sắt và hoa màu trắng hơi vàng, thơm. Lá bắc của hoa cũng phủ lông và rụng sớm. Cánh hoa có hình đấu, nhẵn với ống ngắn; có 10 nhị không đều nhau; và bầu hoa hình cầu nhẵn.

Quả kha tử là loại quả nạc, hình trứng, dài từ 4 đến 6 cm, thuôn dần về hai đầu và có 5 sống dọc. Hạt kha tử rất dày.

Đặc điểm thực vật kha tử
Đặc điểm thực vật kha tử

Bộ phận dùng – Thu hái – Chế biến

Quả của cây này được thu hoạch vào tháng 9 đến tháng 11 khi chín và sau đó phơi khô. Về đặc điểm dược liệu, quả này có dạng dài hoặc hình oval, bề ngoài màu vàng cam nâu đến nâu đậm, cứng về thể chất, không mùi khó chịu, vị chua cay và để lại vị đắng sau khi thử. Trong dân gian, quả được đánh giá cao nhất thường to, có màu vàng nâu, hơi nhăn, bóng và cứng.

Cách sử dụng quả kha tử khô: Trong y học truyền thống, quả này được chế biến theo các phương pháp sau:

  • Kha tử sống: Ngâm quả trong nước, ủ hoặc nấu cho mềm, cắt đôi bỏ nhân và sau đó phơi khô.
  • Kha tử nướng: Quả được bao phủ bởi hỗn hợp bột mì và nước nhão, phơi khô, sau đó rang trong cát cho đến khi vỏ chuyển sang màu nâu đen, lấy ra và bóc bỏ vỏ bên ngoài và nhân.
  • Kha tử sao: Rang toàn bộ quả cho đến khi vỏ chuyển sang màu vàng, sau đó đập vỡ vỏ và bỏ nhân.
  • Kha tử sao tồn tính: Rang quả bằng lửa nhỏ cho đến khi có màu vàng đen và hết chất dầu, khi có mùi thơm là được.
  • Kha tử thần: Rang quả cho đến khi có màu đen cháy, vẩy nước lạnh vào, tiếp tục rang đến khi khô.
Hình ảnh quả kha tử
Hình ảnh quả kha tử

Thành phần hóa học

Quả của cây kha tử chứa đến 30% các chất có tác dụng làm săn da, bao gồm các hoạt chất như acid chebulinic, acid chebulagic, corilagin, terchebin, chebulin và catechol, cùng với lượng tanin đáng kể từ 20% đến 40% như acid elagic glucogalin và senosid A. Các enzym bao gồm polyphenol oxidase và tanase, cùng các loại đường như glucose, arabinose và fructose, cũng như các acid amin đều có mặt trong quả này.

Nhân của quả này chứa từ 3% đến 7% dầu màu vàng trong suốt, là loại dầu bán khô với các thành phần chính là acid palmitic, oleic và linoleic.

Về các thành phần phenolic, có sự hiện diện của acid ferulic, acid vanilic, acid p-coumaric, acid cafeic, pyrogallol và phloroglucinol. Quả kha tử cũng chứa các elagitannin như terchebulin và punicalagin, cùng các hợp chất khác như terflavin.

Các chất chebupentol, acid terminoic, arjungenin, acid arjunolic và arjunglucosid cũng đã được tìm thấy trong quả này.

Từ lá của cây kha tử, các triterpen như acid maslinic, acid 2α-hydroxyursolic và acid 2α-hydroxymicromeric đã được phát hiện.

Vỏ cành của cây chứa các glucosid triterpenic, trong đó chebulosid 1 và chebulosid 2 có công thức phân tử đặc biệt.

Hơn nữa, chebulanin, một hợp chất được biết đến với tác dụng chống ung thư, cũng được chiết xuất từ cây này.

Tác dụng dược lý

Quả kha tử có tác dụng gì? Hoạt chất senosid A được biết đến với hiệu quả tẩy. Quả kha tử mang lại các tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Một nghiên cứu chỉ ra rằng chiết xuất kha tử ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của các loại nấm Epidermophyton floccosum và Microsporum gypseum với mức độ ức chế tối thiểu chỉ 0.2%.

Chiết xuất từ vỏ cây có hiệu quả trong việc kích thích lợi tiểu và hỗ trợ chức năng tim. Chiết xuất methanol từ thân cây ảnh hưởng đến huyết áp, hoạt động của ruột thỏ và tử cung chuột lang. Chiết xuất cồn 50 độ từ quả kha tử có khả năng ức chế virus gây bệnh Ranikhet trong điều kiện thí nghiệm in vitro. Cùng hàm lượng này, chiết xuất từ quả và vỏ cây cũng có tác dụng giảm lượng đường trong máu trên chuột cống.

Chebulin, một hoạt chất có trong quả, có tác dụng chống co thắt cơ trơn tương tự như papaverine, làm giảm huyết áp và ức chế hoạt động của tim.

Chiết xuất từ vỏ quả sử dụng dung môi benzen và cloroform có hiệu quả trợ tim ở mức độ vừa phải trên tim ếch. Khi sử dụng ethyl acetat, butanon và butanol làm dung môi chiết xuất, hiệu quả trợ tim mạnh hơn, tăng lực co cơ và cải thiện hiệu suất tim mà không thay đổi nhịp tim. Hoạt động kích thích này không bị ảnh hưởng bởi propranolol. Các chiết xuất này cũng ức chế hoạt động của enzyme (Na, K, Mg) ATPase một cách phụ thuộc vào liều lượng và mạnh hơn so với ouabain trên cơ tim ếch. Chiết xuất sử dụng butanon và ethyl acetat có hiệu quả ức chế mạnh mẽ hơn so với chiết xuất nước.

Tính vị – Quy kinh

Quả kha tử có vị chát nhạt, hơi chua và có tính mát, quy vào kinh phế và kinh đại tràng.

Công năng – Chủ trị

Quả kha tử trị ho: Quả kha tử được biết đến với các tác dụng như giảm ho và sát trùng đường ruột. Nó thường được sử dụng để điều trị các tình trạng như tiêu chảy kéo dài, lỵ mãn tính, ho, đau họng và mất tiếng, di tinh, ra mồ hôi đêm, bệnh trĩ và các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu. Liều dùng hàng ngày từ 3 đến 6 gram, dưới dạng thuốc sắc hoặc viên. Đặc biệt, liều lượng nhỏ có thể kiểm soát tiêu chảy, trong khi liều cao có thể gây ra tiêu chảy.

Ở Ấn Độ, quả này còn được dùng như một chất nhuận tràng, hỗ trợ tiêu hóa, bổ dưỡng và phục hồi sức khỏe, đồng thời cũng được dùng như một phần của các phương pháp điều trị kết hợp với các loại thuốc khác. Nó cũng là thành phần trong các loại thuốc trị giun, trong khi thịt quả được dùng để làm thuốc đánh răng, điều trị chảy máu và viêm lợi. Bột quả kha tử có thể được hít qua ống hút để giảm triệu chứng hen suyễn. Bột nhão của quả trộn với dầu có thể được đắp lên vết bỏng để hỗ trợ lành nhanh. Quả kha tử cũng là một phần của các phương thuốc truyền thống để điều trị ho, bệnh tim, rối loạn tiết niệu, táo bón và các bệnh sỏi niệu.

Tại Nepal, quả kha tử được sử dụng để điều trị chứng khó tiêu khi kết hợp với các loại thảo mộc khác. Quả kha tử chữa viêm thanh quản: Một quả kha tử nướng trên than hồng và nhai chậm có thể giúp điều trị viêm họng và có tác dụng làm loãng đờm.

Bảo quản

Bảo quản dược liệu kha tử ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Một số bài thuốc

Chữa lỵ (Chỉ lỵ phương)

Nguyên liệu: Kha tử 30g, hoàng liên 100g, túc xác 12g, nhục khấu 20 hạt (bỏ vỏ).

Cách làm: Tán nhỏ các nguyên liệu và luyện thành hồ, viên thành hình viên đậu xanh.

Liều dùng: Uống 50 viên mỗi lần.

Chữa xích bạch lỵ

Nguyên liệu: 12 quả kha tử (6 quả để sống, 6 quả nướng bỏ hạt và sao vàng).

Cách dùng: Nếu có triệu chứng ra máu, dùng nước sắc cam thảo; nếu ra nước mùi, dùng nước sắc chích thảo (cam thảo sấy khô, tẩm mật và sao vàng).

Chữa lỵ mãn tính (Chân nhân dưỡng tạng thang)

Nguyên liệu: Kha tử 6g, đảng sâm, bạch truật, đương quy mỗi vị 12g, gừng nướng, nhục đậu khấu, thạch lưu bì, mộc hương, cam thảo mỗi vị 6g, nhục quế 4g.

Cách dùng: Sắc uống một thang mỗi ngày.

Chữa tiêu chảy mạn tính

Nguyên liệu: Kha tử 10g, tán thành bột.

Cách dùng: Hòa bột vào cháo ăn.

Chữa ho lâu ngày

Nguyên liệu: Kha tử, đảng sâm mỗi vị 4g.

Cách dùng: Sắc và chia làm 3 phần uống trong ngày.

Chữa ho đờm, suyễn thở lâu ngày

Nguyên liệu: Quả kha tử, hạt na rừng, hạt tía tô, hạt cải trắng, sâm nam, mạch môn mỗi vị 8g.

Cách dùng: Sắc uống.

Tài liệu tham khảo

  1. Đỗ Huy Bích (2006), Kha tử, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tập 1, trang 1057.
  2. Đỗ Tất Lợi (2006), Kha tử, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, trang 427.
  3. Phạm Hoàng Hộ (1999), Kha tử, Cây cỏ Việt Nam, NXB Trẻ, Hà Nội, tập 2, trang 107.

Viêm họng, viêm phế quản

Siro Nhuận Phế Hoàng Kingphar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 30.000 đ
Dạng bào chế: siroĐóng gói: Hộp 1 lọ 100ml , Hộp 1 lọ 125ml

Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Kingphar Việt Nam

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Khavim Kingphar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 50.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Kingphar Việt Nam

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Nopanho

Được xếp hạng 4.00 5 sao
(1 đánh giá) 37.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 1 chai 125ml

Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Kingphar Việt Nam

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Kẹo ho Diệp Chi

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: KẹoĐóng gói: Hộp 1 lọ 100g

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Mid

Xuất xứ: Việt Nam

Chống và điều trị co thắt

Đại Tràng Bảo Nguyên

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 70.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Tradin Extra

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 32.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Traphaco

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Siro Sapphire Infant

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 180.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 1 lọ 100ml

Thương hiệu: CÔNG TY TNHH DƯỢC MỸ PHẨM WINPHARMA

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 33.000 đ
Dạng bào chế: Viên ngậmĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 8 viên

Thương hiệu: Tanaphar

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 38.000 đ
Dạng bào chế: Viên ngậmĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 8 viên

Thương hiệu: Tanaphar

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 42.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 1 lọ 125ml

Thương hiệu: Dược Tín Phong

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Kiện Cốt Vương

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ 45 viên

Thương hiệu: CVI Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị hậu môn, trực tràng

Đại Tràng-HD

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(2 đánh giá) 80.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 12 viên

Ho và cảm

Cốm BigBB Plus

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 165.000 đ
Dạng bào chế: CốmĐóng gói: Hộp 16 gói, mỗi gói 3g

Thương hiệu: Công ty TNHH Viễn Bằng

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Cường Phế

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 166.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống

Thương hiệu: Công Ty TNHH Công Nghệ Dược Phẩm Lotus

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 90.000 đ
Dạng bào chế: Viên ngậm Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH Dược Phẩm Tất Thành Sài Gòn

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 62.000 đ
Dạng bào chế: Viên ngậmĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 8 viên

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Quốc tế USA

Xuất xứ: Việt Nam