Huyết Giác (Giác Máu)

Hiển thị tất cả 9 kết quả

Huyết Giác (Giác Máu)

Tên khoa học

Lignum Dracaenae thuộc họ Huyết Giác (Dracaenaceae)

Tên khác

Huyết Giác còn có tên khác là Trầm Dứa, Cây Xó Nhà.

Nguồn gốc

Huyết Giác phân bố tại Quảng Tây Trung Quốc, Campuchia, Việt Nam. Ở Việt Nam, Huyết Giác mọc chủ yếu trên các vùng núi đá vôi trong hải đảo hay các vùng đất liền từ Bắc tới Nam. Chi Dracaena có khoảng 10 loài ở Việt Nam trong đó có 1 số loài được trồng làm cảnh. Huyết Giác mọc chủ yếu ở các vùng rừng núi ở các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Sơn La,… và trên các truông gai ở các tỉnh ven biển miền trung như Bình Thuận, Phú Yến, Khánh Hòa,…

Đặc điểm thực vật

Huyết Giác là loại cây nhỡ có chiều cao 3,5-10 mét và to 30cm, ở gốc cây thẳng 1 số thân già hóa gỗ. Ở giữa thân cây rỗng màu đỏ nâu, các nhánh có thẹo lá to và ngang. Lá Huyết Giác mọc khít nhau hẹp nhọn và dài 30-50cm. rộng 1,2-4cm. Chùy hoa dài có thể tới 2m, hoa, hoa mảnh, chùy dài chia nhiều nhánh. Hoa Huyết Giác có màu vàng thường xếp 3-5 cái trên các nhánh nhỏ, dài 8mm. Quả Huyết Giác là quả mọng khi chín màu đỏ, tròn, đường kính 8-10mm, chứa 3 hạt bên trong. Mùa ra hoa của Huyết Giác lag tháng 5-7.

Huyết Giác
Huyết Giác

Bộ phận dùng

Huyết Giác có bộ phận dùng là phân thân hóa gỗ màu đỏ củ cây. Phần gỗ màu đỏ nâu này của Huyết Giác được tạo thành bên trong những cây Huyết Giác đã già và chết mục.

Thu hái, chế biến

Huyết Giác sử dụng phần gỗ màu đỏ của cây Huyết Giác đã già và chết mục, thời điểm thu hái là quanh năm. Phần gỗ này đem về loại bỏ phần gỗ mục rồi rửa sạch đem phơi khô. Hoặc có thể chế biến bằng cách đem dược liệu lúc còn mềm và ẩm thái thành miếng dày 3-5mm và dài 3-5cm.

Tính vị, quy kinh

Huyết Giác có tính sáp, bình, khổ quy kinh tâm và can.

Thành phần hóa học

Nhựa của Huyết Giác có chứa thành phần dracoresinotanol chiếm 57-82%, C6H5-CO-CH2-CO-OC8H9O, 2,5% dracoalben, 14% dracoresen, 3% nhựa không tan, 0,03% phlobaphen, 10,4% tạp thực vật và 8,3% tro.

Dược liệu Huyết Giác
Dược liệu Huyết Giác

Định tính

  • Cho 1 g dược liệu Huyết Giác vào bình nón rồi thêm 10ml dung dịch ethanol 96% rồi cho lắc siêu âm trong 10 phút thu được dịch chiết A. Hút lấy 1ml dịch chiết A đem pha loãng bằng ethanol 96% để được 5ml dung dịch rồi chia thành 2 ống nghiệm:
    • Ống nghiệm 1: Kiềm hóa dung dịch với dung dịch KOH 10% sẽ thấy màu đỏ đậm hiện lên.
    • Ống nghiệm 2: Acid hóa với dung dịch HCl 10% sẽ thấy mày đỏ chuyển sang màu cam.
  • Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
    • Bản mỏng: silica gel 60F254.
    • Dung môi triển khai sử dụng hỗn hợp dung dịch ethyl acetate+toluene (1:9).
    • Dung dịch thử: dịch chiết A.
    • Dung dịch đối chiếu: 1 g bột Huyết Giác cho vào bình nón rồi thêm 10ml ethanol 96% đem lắc siêu âm 10 phút rồi đem lọc thu lấy dịch.
    • Tiến hành: tiến hành triển khai dung môi cho chảy trên bản mỏng đến ¾ chiều dài bản mỏng thì để khô và sấy sau đó cho quan sát dưới ánh sáng tử ngoại với bước sóng 366nm rồi xem màu sắc và các giá trị Rf so sánh với dung dịch đối chiếu.

Định lượng

  • Phương pháp sắc ký lỏng.
  • Pha động: dung dịch acetonitril: acid acetic 1% tỷ lệ 39:61.
  • Dung dịch thử: 2,5g dược liệu đã được nghiền thành bột cho vào bình nón 100ml rồi thêm 50ml methanol và đậy nắp, cân chính xác. Đun hồi lưu cách thủy dung dịch trên trong 30 phút và bổ sung methanol lại cho bằng lượng dịch ban đầu so đó lọc qua màng lọc.
  • Tốc độ dòng: 1ml/phút.
  • Detector quang phổ tử ngoại đo ở bước sóng 276nm.
  • Thể tích tiêm: 20 microlit.
  • Dung dịch chuẩn: hòa tan loureirin B trong methanol để được 0,15mg/ml.
  • Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (250mmx46mm) cột pha tĩnh C ( 5micromet)
  • Tiến hành chạy sắc ký: Tiêm riêng dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc ký sau đó dựa trên diện tích pic thu được của dung dịch chuẩn và thử rồi tình hàm lượng loureirin B trong dược liệu.
  • Yêu cầu: hàm lượng loureirin B không < 0,2% theo dược liệu khô kiệt.

Tác dụng dược lý

Thuốc Huyết Giác có tác dụng gì?

  • Cao huyết giác có tác dụng gì? Tác dụng chống đông máu: Dịch chiết nước của Huyết Giác có tác dụng giúp phòng ngừa sự hình thành các cục máu đông nhờ đó chống đông máu. Trong các thí nghiệm trên ống kính cho thấy dịch chiết Huyết Giác có tác dụng ức chế các tiểu cầu không thể kết tập do ADP gây nên.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Dịch chiết từ Huyết Giác có khả năng ức chế sự phát triển của các chủng Staphylococcus aureus và có tác dụng ức chế 1 số loại nấm gây bệnh.
  • Tác dụng khác: dịch chiết 25% của Huyết Giác trên thí nghiệm chuột lâm sàng cho thấy khi tiêm dung dịch bằng đường tiêm phúc mạc với liều 0,1-0,15ml/10g thể trọng có tác dụng nâng cao tỷ lệ sống sót của chuột nhắt trong trong điều kiện thiếu áp suất, thiếu oxy. Thí nghiệm trên thỏ cho thấy dịch tiêm Huyết Giác theo đường tiêm bắp với liều 2ml/kg giúp làm giảm hàm lượng glycogen trong gan đồng thời tăng cường IgA, IgG trong máu. Các chất tan trong ethanol của Huyết Giác khi tiêm tĩnh mạch tai thỏ với nồng độ 1/270 có tác dụng giãn mạch.
  • Độc tính: Dịch chiết nước từ Huyết Giác trên chuột nhắt trắng theo đường tiêm phúc mạc cho thấy LD50= 237g/kg.

Công năng chủ trị

Huyết giác là thuốc gì? Huyết Giác có tác dụng tiêu huyết ứ, tán ứ sinh tân, chỉ thống huyết, chỉ huyết sinh cơ. Chủ trị chấn thương máu tụ sưng đau, bế kinh, đau đẻ huyết hôi ứ trệ khi dùng đường uống. Khi dùng đường ngoài da Huyết Giác giúp trị vết thương chảy máu, vết thương không liền miệng, mụn nhọt.

Liều dùng

Liều dùng Huyết Giác hàng ngày từ 8-12g có thể phối hợp với các bài thuốc khác hay ngâm rượu để xoa bóp hay uống đều được.

Kiêng kỵ

Không dùng Huyết Giác cho phụ nữ có thai.

Bảo quản

Huyết Giác bảo quản nơi khô mát trong bao bì kín.

Một số bài thuốc có chứa Huyết Giác

  • Rượu xoa bóp: 20g Huyết Giác + 20g Quế Chi + 20g Thiên Niên Kiện + 20g Đại Hồi + 20g Đìa liền + 40g Gỗ Vang, tất cả các vị thuốc trên đem tán nhỏ rồi cho vào chai với 500ml rượu trắng 30 độ rồi để ngâm trong 7 ngày, lấy ra và đem bỏ bã, vắt kiệt. khi bị té ngã, đánh đập, đau tức, bầm tím ứ huyết, thì dùng bông tẩm rượu thuốc rồi đem xoa bóp tại vị trí bị thương. Hoặc có thể dùng rượu ngâm Huyết Giác 2/10 uống giúp chữa đau mỗi khi lao động nặng nhọc, hay sưng chân do đi đường xa đặc biệt trong trường hợp thương gây tụ máu.
  • Ngực ngực căng tức, vùng tim đau nhói, vai ê ẩm, sống lưng bị trật do gánh vác hay leo chạy mệt nhọc lao lực: Huyết Giác + Ngưu Tất + Đương Quy + Mạch Môn + Sinh Địa mỗi vị dùng 12g rồi đem sắc lên và uống. Nếu có triệu chứng ho, sốt và tim to thì thêm Thiên Môn, Dành Dành, Địa Cốt Bì, Huyền Sâm mỗi vị 12g.
  • Thuốc bổ máu: 100 Huyết Giác + 100 Hoài Sơn + 100g Hà Thủ Ô đỏ + 100g quả Tơ Hồng + 100 Đỗ đen sao cháy + 30g Vừng Đen + 20g Ngải Cứu + 10g Gạo nếp rang, tất cả vị thuốc trên đem tán thành bột và trộn với mật ong vo thành viên, dùng ngày 10-20g.
  • Chữa bầm tím, vết thương ứ huyết: 10g Huyết Giác + 10g Cốt Khí Củ (sử dụng rễ) + 10g Rễ Cỏ Xước + 10g Rễ Lá Lốt + 10g Bồ Bồ + 3 g Dây Đau Xương + 6g Mã Đề + 8g Cam Thảo Nam tất cả đem sắc lấy nước uống rồi dùng kết hợp với Huyết Giác ngâm rượu với Thiên Niên Kiện, Địa Liền, Đại Hồi, Quế Chi, bột Long Não và dùng để xoa bóp bên ngoài.

Tài liệu tham khảo

  1. Đỗ Huy Bích (2006), Huyết Giác , Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tập 1, trang 1023. Truy cập ngày 04/12/2023.
  2. Tuyển tập 3033 Cây thuốc đông y, Huyết Giác, trang 529. Truy cập ngày 04/12/2023.

Điều hòa huyết lưu

Tanmaubam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 6 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
135.000 đ
Dạng bào chế: viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 30 Viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hệ hô hấp

Bảo Khí Khang

Được xếp hạng 5.00 5 sao
185.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc bổ xương khớp

Lasting-AGP

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Lọ 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hệ cơ - xương

Cồn xoa bóp OPC 60ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
60.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 chai 60ml

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa huyết lưu

Long huyết P/H

Được xếp hạng 5.00 5 sao
46.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 12 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc bổ xương khớp

Thuốc xịt Cốt Linh Diệu

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: Cồn thuốc dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 1 lọ 50 ml.

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Rheumapain-f

Được xếp hạng 5.00 5 sao
110.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng Đóng gói: Hộp 1 lọ 40 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Trị viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch

Trixbye

Được xếp hạng 5.00 5 sao
145.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hôp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam