Hoắc Hương (Quảng Hoắc Hương)

Hiển thị tất cả 8 kết quả

Hoắc Hương (Quảng Hoắc Hương)

Ds. Đặng Mai Hương – Nhà thuốc Ngọc Anh – Dược liệu Hoắc Hương

Nguồn: Sách Nhận thức cây thuốc và dược liệu 

Tên khác

Quảng hoắc hươmg.
Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth., Lamiaceae (họ Hoa môi)

Mô tả cây

Dược liệu Hoắc hương
Dược liệu Hoắc hương

Cây thảo, sống lâu năm, cao 30-60 cm, gốc hóa gỗ, toàn cây có lông mịn, mùi thom nhẹ. Thân vuông, màu xanh hay hơi nâu tím, có mùi thơm. Lá mọc đối chéo chữ thập; cuống lá dài 1-3 cm; phiến lá, hình trứng 4-6 X 2-4 cm, đầu hơi thuôn nhọn, mép có răng cưa to không đều, gân nổi rõ hình mạng, có lông ở hai mặt. Hoa mọc thành bông ở đầu cành hoặc kẽ lá, hoa nhỏ màu hồng tím nhạt; đài hoa có 5 răng, hình ống, mặt ngoài nhiều lông; tràng hoa chia 2 môi, môi trên kéo dài; nhị 4, thò ra khỏi tràng; chỉ nhị rời. Quả bế hình cầu hơi dẹt; có hạt cứng. Cây trồng ở Việt Nam hiếm thấy ra hoa và quả.

Phân bố, sinh thái

Loài bản địa châu Á nhiệt đới. Cây mọc hoang hay được trồng ở nhiều nơi chủ yếu thuộc châu Á và Tây Phi. Ở Việt Nam, Hoắc hương được trồng ở nhiều nơi làm thuốc, lấy tinh dầu

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến

Lá (Folium Patchouli); tinh dầu (Oleum Patchouli). Lá thu hái khi trời ráo, loại bỏ lá sâu và già úa, phơi nắng nhẹ hay sấy khô ở 40-45°C. Dùng lá tươi để cất tinh dầu. Thành phần hóa học
Lá có tinh dầu và các flavonoid (retusin, pachypodol, dimethoxyílavon, trimethoxy flavanon, dimethoxy flavanon, trimethoxyflavanon).
Tinh dầu Hoắc hương (thường được gọi là tinh dầu patchouli) được chưng cất từ cành lá có thành phần chính là các sesquiterpen trong đó quan trọng nhất là patchouli alcohol 32-38%. Ngoài ra còn có a, /?, y-patchoulen, seychellen, a-himachalen, guaien, pogoston…

Tác dụng dược lý

Lá có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống nôn, kháng virus cúm H]Ị\Ị vàH2N2. |H A-L
Tinh dầu cỏ tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, kháng nấm.
Patchouli alcol còn có tác dụng kháng Helicobacter pylori nhưng không gây hại đến hệ vi khuẩn đường ruột, do đó có thể được dùng điều trị các bệnh do H. pylori gây ra như viêm loét và ung thư dạ dày.

Công dụng và cách dùng

Chữa cảm sốt, cúm, nhức đầu, ăn không tiêu, đầy bụng, nôn mửa, tiêu chảy. Dùng dưới dạng thuốc hãm hay thuốc sắc.
Tinh dầu và patchouli alcol được dùng làm chất định hương trong công nghệ mỹ phẩm (nước hoa, dầu gội, xà phòng) và trong kỹ nghệ thực phẩm (pha chế rượu mùi, thức uống).
Ghi chú 11
Phân biệt với Thổ hoắc hương (Hoắc hương núi hay Xuyên hoắc hương – Agastache rugosa (Fisch et Mey) O.Kuntze, Lamiaceae (họ Hoa môi).
Một số loài Pogostemon khác như: Pogostemon heyneanus Benth. và Pogostemon plectrantoides Desf. cũng được dùng để lấy tinh dầu.

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Kem Đóng gói: Hộp 1 hũ 50ml

Xuất xứ: Hàn Quốc

Trợ tiêu hóa

Chính khí K-G

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Bổ Gan

Pharnanca

Được xếp hạng 5.00 5 sao
160.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Maxxoang xanh

Được xếp hạng 5.00 5 sao
190.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ x 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
60.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch gội đầuĐóng gói: Hộp gồm 1 chai 200ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
80.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Chai 250ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
440.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch gội đầuĐóng gói: Hộp gồm 1 chai 480ml

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Xoang Bách Phục

Được xếp hạng 5.00 5 sao
185.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam