Đạm trúc diệp

Tên khoa học

Lá khô loài Lophatherum gracile Brongn. (Đạm trúc diệp), họ Lúa (Poaceae)

Lá khô loài Lophatherum gracile Brongn. (Đạm trúc diệp), họ Lúa (Poaceae) Lá khô loài Lophatherum gracile Brongn. (Đạm trúc diệp), họ Lúa (Poaceae)

Nguồn gốc

Lá khô loài Lophatherum gracile Brongn. (Đạm trúc diệp), họ Lúa (Poaceae)

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Chiết Giang, Giang Tô, Hồ Nam và Hà Bắc

Thu hái và chế biến

Thu hái vào mùa Thu, trước khi hoa trổ bông, sấy khô

Tính vị và công năng

Vị ngọt, nhạt; tính hàn. Thanh trừ phiền nhiệt, lợi niệu

Đặc điểm dược liệu

Thân hình trụ tròn, có đốt. Bên ngoài màu xanh vàng nhạt. Lá hình mũi mác, đôi khi nhãn, cuộn lại. Mặt lá xanh nhạt hoặc xanh vàng. Thể chất: nhẹ, mầm mà dai. Mùi: nhẹ. Vị: nhạt

Dược liệu Đạm trúc diệp Dược liệu Đạm trúc diệp

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng có nhiều lá, màu xanh

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.