Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.

Đại Kế (Ô Rô)

Tên khoa học

Phẩn trên mặt đất và rễ khô của loài Cirsiutn japonicum Fisch, ex DC. (Kế), họ Cúc (Asteraceae)

Phẩn trên mặt đất và rễ khô của loài Cirsiutn japonicum Fisch, ex DC. (Kế), họ Cúc (Asteraceae)
Phẩn trên mặt đất và rễ khô của loài Cirsiutn japonicum Fisch, ex DC. (Kế), họ Cúc (Asteraceae)

Nguồn gốc

Phẩn trên mặt đất và rễ khô của loài Cirsiutn japonicum Fisch, ex DC. (Kế), họ Cúc (Asteraceae)

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Giang Tô, Chiết Giang, Tứ Xuyên

Thu hái và chế biến

Thu hái vào mùa Hè và Thu, khi hoa nở; rễ đào vào cuối mùa thu. Loại bỏ tạp chất và phơi khô

Tính vị và công năng

Vị ngọt, đắng; tính lương. Lương huyết, chỉ huyết, khư đàm tiêu thũng

Đặc điểm dược liệu

Phần trên mặt đất có mùi thơm nhẹ, vị nhạt. Rễ hình chùy hoặc bầu dục dài, dáng cong mọc thành chùm. Bến ngoài màu nâu thẫm. Thể chất: nhẹ, giòn, mặt cắt khá cân đối. Mùi: nhẹ. Vị: ngột, đắng

Dược liệu Đại kế
Dược liệu Đại kế

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là phần trên mặt đất có nhiều lá, màu xanh xám; rễ dày và khô

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.