Cù mạch
Tên khoa học
Phần trên mặt đất khô của loài Dianthus chinensis L. (Cẩm chướng gấm), họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae)
Phần trên mặt đất khô của loài Dianthus chinensis L. (Cẩm chướng gấm), họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae)
Nguồn gốc
Phần trên mặt đất khô của loài Dianthus chinensis L. (Cẩm chướng gấm), họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae)
Vùng sản xuất
Chủ yếu ở Đông Bắc Trung Quốc, như Hà Bắc và Hà Nam
Thu hái và chế biến
Thu hái vào mùa Hè và Thu khi ra hoa, loại bỏ tạp chất, phơi khô
Tính vị và công năng
Vị đắng; tính hàn. Lợi niệu thông lâm, phá huyết thông kinh
Đặc điểm dược liệu
Thân hình trụ, phần trên phần nhánh. Bên ngoài có màu xanh lục nhạt hoặc xanh lục vàng. Các lá mọc đối và thường nhăn nheo. Đầu cành có hoa và quả. Thể chất: nhẹ. Mùi: nhẹ. Vị: không vị
Các đặc điềm phân biệt chính của hai loài Dianthus chinensis và Dianthus superbus
Đặc điểm | Dianthus chinensis | Dianthus superbus |
Chiểu dài đài hoa | 1,4-1,8 cm | 2,7-3,7 cm |
Chiều dài nụ so với chiều dài đài hoa | Khoảng 1/2 | Khoảng 1/4 |
Đầu cánh hoa | Răng khía nông | Các răng khía sâu tạo thành dạng dải |
Dược liệu Cù mạch
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm cổ truyền, dược liệu thượng hạng có màu xanh, hoa chưa mở
Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.