Bạch Dương

Showing all 2 results

Bạch Dương

Cây Bạch Dương là gì?

Cây Bạch Dương là một loài thực vật gỗ rụng lá có nguồn gốc từ các vùng khí hậu ôn đới lạnh thuộc Bắc Bán Cầu, đặc biệt phổ biến ở Nga, Bắc Á, châu Âu và Bắc Mỹ. Loài cây này nổi bật với lớp vỏ màu trắng bạc đặc trưng, thường bong ra thành từng lớp mỏng, tạo nên vẻ ngoài độc đáo và rất dễ nhận biết trong tự nhiên. Từ lâu, Bạch Dương không chỉ mang giá trị cảnh quan, được xem như biểu tượng của sự thuần khiết, kiên cường mà còn được đánh giá cao trong y học cổ truyền và hiện đại nhờ vào nhiều hoạt chất sinh học quý hiếm có trong lá, vỏ và nhựa cây.

Không chỉ được sử dụng để chế biến các bài thuốc dân gian giúp giải độc, kháng viêm, lợi tiểu, mà nhựa Bạch Dương còn là nguyên liệu để tạo ra đồ uống lên men có lợi cho sức khỏe ở một số nền văn hóa. Ngoài ra, loài cây này còn đóng vai trò quan trọng trong ngành lâm nghiệp với gỗ nhẹ, dễ gia công, được dùng để làm đồ nội thất, giấy và nhiều sản phẩm khác. Nhờ sự kết hợp giữa giá trị sinh thái, dược liệu và văn hóa, cây Bạch Dương đã trở thành một trong những biểu tượng thiên nhiên có sức ảnh hưởng lớn tại nhiều quốc gia, đặc biệt là ở xứ sở lạnh giá như Nga – nơi loài cây này được xem là linh hồn của rừng sâu.

Danh pháp

Tên khoa học: Betula platyphylla

Họ thực vật: Betulaceae (Họ Bạch Dương)

Tên gọi khác

Bạch Dương trắng

Bạch Dương bạc

White Birch

Silver Birch

Abedul

Đặc điểm thực vật

Bạch dương bạc là loài cây thân gỗ rụng lá, có thể cao từ 15 đến 25 mét, vỏ thân màu trắng bạc nổi bật, dễ bong tróc thành từng lớp mỏng như giấy. Cành cây thon, buông rủ mềm mại. Lá mọc so le, hình tam giác hoặc hình thoi, mép có răng cưa sắc. Hoa đơn tính, khác gốc, xếp thành cụm dạng bông đuôi sóc; hoa đực dài, rũ xuống, hoa cái ngắn hơn. Quả dạng hạch có cánh mỏng, phát tán nhờ gió.

Cây Bạch Dương
Cây Bạch Dương
Cây Bạch Dương
Cây Bạch Dương

Phân bố – Sinh thái

Cây bạch dương bạc phân bố rộng khắp từ Tây Âu đến tận phía đông của châu Á như Siberia, Kazakhstan, Mông Cổ và Tân Cương (Trung Quốc). Ngoài ra, loài này còn hiện diện ở vùng Kavkaz, Trung Đông, Bắc Phi và đã du nhập vào nhiều khu vực khác như Bắc Mỹ. Ở những vùng có khí hậu lạnh, cây thường xuất hiện trên sườn núi, đất hoang hoặc nơi từng xảy ra cháy rừng. Đây là loài cây ưa sáng, chịu lạnh tốt, thích nghi với đất nghèo dinh dưỡng, chua hoặc khô ráo. Rễ cây khá nông nên cần cung cấp nước trong mùa khô. Khả năng chống chịu ô nhiễm giúp cây phù hợp với môi trường đô thị và công nghiệp.

Bộ phận dùng

Lá, Vỏ thân, Nhựa cây. Hạt

Bộ phận dùng cây Bạch Dương
Bộ phận dùng cây Bạch Dương

Thu hái và chế biến

Lá, vỏ và nhựa cây được thu vào mùa xuân hoặc đầu hè. Vỏ cây được cạo mỏng, phơi khô hoặc đem chiết tách tinh dầu. Nhựa được khai thác bằng cách khoan thân vào thời điểm nhựa dâng cao. Các bộ phận được sử dụng tươi, sấy khô hoặc chiết xuất tùy theo mục đích dược liệu hoặc thủ công mỹ nghệ.

Thành phần hóa học

Vỏ cây bạch dương bạc chứa hàm lượng cao betulin – một triterpene chiếm đến 20% khối lượng vỏ, là hợp chất được nghiên cứu nhiều về tiềm năng sinh học, bao gồm cả hoạt tính kháng viêm và chống ung thư. Ngoài betulin, vỏ còn có các triterpene khác như lupeol và betulinic acid. Nụ cây chứa tinh dầu giàu các hợp chất sesquiterpene như α-copaene (~10%), germacrene D (~15%) và δ-cadinene (~13%). Lá và các bộ phận khác của cây còn chứa flavonoid, tannin, axit phenolic và nhựa dễ cháy. Nhựa cây có thể khai thác vào mùa xuân, chứa khoảng 1% đường và có thể sử dụng tương tự như nhựa cây phong.

Cây Bạch Dương có tác dụng gì?

Dùng trong văn hóa tắm hơi truyền thống ở Bắc Âu

Cành non có mùi thơm dịu của cây được bó lại thành chùm để vỗ nhẹ lên cơ thể trong phòng xông hơi, giúp thư giãn cơ bắp, lưu thông tuần hoàn máu. Đây là một phần quan trọng trong văn hóa xông hơi lâu đời của người Phần Lan.

Chiết xuất lá và vỏ hỗ trợ điều trị bệnh viêm khớp

Tinh chất từ lá cây được nghiên cứu có khả năng làm giảm các phản ứng viêm trong các dạng viêm khớp nhờ vào việc điều hòa hoạt động của tế bào miễn dịch và gây chết tế bào T hoạt hóa – một yếu tố chính góp phần vào cơ chế bệnh lý.

Tiềm năng kháng ung thư và hỗ trợ điều trị tổn thương da

Các hoạt chất trong nụ và vỏ cây, như santin và cirsimaritin, đã được chứng minh có khả năng thúc đẩy quá trình chết tế bào ung thư và ức chế sự phát triển của khối u. Ngoài ra, một số sản phẩm dược phẩm chứa chiết xuất từ cây được ứng dụng trong điều trị các loại ung thư biểu mô và tình trạng dày sừng do ánh nắng.

Chất gây dị ứng được chuẩn hóa dùng trong y học

Phấn hoa của cây có thể gây dị ứng mùa xuân ở nhiều người. Tuy nhiên, nó cũng được tinh chế thành chiết xuất dùng để giải mẫn cảm, hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng và các bệnh lý dị ứng liên quan, mang lại hiệu quả lâu dài trong kiểm soát triệu chứng

Công dụng của cây Bạch Dương
Công dụng của cây Bạch Dương

Tài liệu tham khảo

  1. Chen, S., Wang, Y., Yu, L. et al (2021). Genome sequence and evolution of Betula platyphylla. Hortic Res. Truy cập ngày 14/04/2025
  2. Bayarsaikhan, Demidkhorloo & Hoshino, Buho & Kohyama, Takashi & Aiba, Shin-Ichiro. (2024). Net primary productivity of Betula platyphylla woodland and the response of current-year shoots to vegetation degradation in Mongolian forest steppe. Journal of Asia-Pacific Biodiversity. Truy cập ngày 14/04/2025
  3. Jia Y, Zhao H, Niu Y, Wang Y (2024). Long noncoding RNA from Betula platyphylla, BplncSIR1, confers salt tolerance by regulating BpNAC2 to mediate reactive oxygen species scavenging and stomatal movement. Plant Biotechnol J. Truy cập ngày 14/04/2025
  4. 杨永富, 侯丽君, 魏占才, & 宋关玲 (2000). A phytosociological study on Betula Platyphylla forests in Daxing’an Mountains of China. Truy cập ngày 14/04/2025

Bổ tinh trùng

Glatika Zest Gummies

Được xếp hạng 5.00 5 sao
750.000 đ
Dạng bào chế: Kẹo dẻoHàm lượng: Bột quả Bạch Tật Lê (Tribulus Terrestris L.) 150mg, Chiết xuất lá Damiana (chiết xuất khô Turnera diffusa 10:1) 38mg, Chiết xuất lá bạch dương (chiết xuất khô Betula pendula roth. 10:1) 30mg, Vitamin B3 (Nicotinamide) 11,42mg, Chiết xuất Nhựa nhũ hương (chiết xuất Boswellia 5:1) 10mg, Kẽm (Zinc citrate 3H₂O) 10mg, Vitamin B6 (pyridoxine hydroclorid) 0,99mg, Vitamin B9 (axit pteroylmonoglutamic) 41,98mcgĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Pháp

Thuốc tăng cường miễn dịch

New Nordic Active Immune

Được xếp hạng 4.50 5 sao
510.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ X 15 viên

Xuất xứ: Thụy Điển

THÔNG TIN TƯ VẤN