Bạch Tiền
Tên khoa học
Cynanchum stauntonii (Decne.) Schltr. ex Lévl (Bạch tiền), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Nguồn gốc
Rễ và thân rễ phơi khô của loài Cynanchum stauntonii (Decne.) Schltr. ex Lévl (Bạch tiền), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Vùng sản xuất
Thu hoạch vào mùa Thu, rửa sạch, phơi khô.
Thu hái và chế biến
Thu hoạch vào mùa Xuân và Thu, rửa sạch đất cát, phơi khô.
Tính vị và công năng
Vị cay đắng, tính hơi ôn. Giáng khí, tan đờm, giảm ho.
Đặc điểm dược liệu
Thân rễ có dạng hình trụ dài, phân nhánh, hơi cong. Bé mặt ngoài có màu trắng vàng hoặc nâu vàng. Thể chất: giòn, dễ gãy. Mùi: nhẹ. Vị hơi ngọt.
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là loại mập, có rễ con dài, mặt gãy màu trắng, nhiều bột.
Các đặc điểm phân biệt chính của hai loài Cynanchum stauntonii và C. glaucescens
Đặc điểm | Cynanchum stauntonii | C. glaucescens |
Hình dạng thân rễ | Mỏng, dài, hình trụ | Ngắn và nhỏ hơn, dạng hơi cục |
Màu sắc bên ngoài | Trắng ngà hoặc nâu vàng | Xám xanh hoặc vàng xám |
Chiểu dài dốt (cm) | 1,5-4,5cm | 1-2cm |
Đường kính rễ | Dưới 1mm | Khoảng 1mm |
Thể chất | Giòn | Hơi cứng |
GHI CHÚ
Bạch tiển lông ngỗng: tên gọi này chì đặc điểm dược liệu có hình trụ ưòn dài, giữa rỗng như phán góc của lông ngỗng.
Dược điển Trung Quốc cũng ghi rễ và thân rễ phơi khô của c. glaucescens (Decne.) Hand. -Mazz, dùng như Bạch tiễn.
Loài thương phẩm chính hiện nay là Cynanchum stauntonii (Decne.) Schltr. ex Lévl.
Xuất xứ: Việt Nam