Bạch Tật Lê (Thích Tật Lê)
Tên khác
Gai ma vương, Bạch tịch lợi, Thích tật lê.
Thành phần cho vào thuốc
Quả- thứ khô, to, chắc, không lẫn tạp chất là tốt.
Vì quả có gai, giẫm phải thường sinh bệnh thối thịt như bị ma quỷ cho nên còn có tên gai ma vương.
Bào chế
Kinh nghiệm Bào chế hiện nay: Sao cho cháy gai rồi giã xong sàng xảy bỏ hết gai mới dùng. Hoặc bỏ vào trong nước rửa sạch, vớt bỏ những hạt nhẹ hoặc các tạp chất nổi trên mặt nước, sao vàng, nghiền cho hết gai. Khi dùng tán bột để dùng hay sấy khô.
Tính vị quy kinh
Vị cay, đắng, tính ôn. Vào kinh Can.
Công dụng
Tán khí uất kết ở Can, điều lý Can khí.
Chủ trị
Can dương vượng, Can khí uất, đau đầu chóng mặt.
Trị đau mắt, ung nhọt ở vú, đau lan đến ngực sườn.
Kiêng kỵ
Người hư nhược vùng thượng tiêu không có thực tà uẩn kết.
Liều dùng
5-10g/ngày hoặc cao hơn.
Ứng dụng lâm sàng
Trị mắt đỏ, nước mắt chảy nhiều.
- Trị đau mắt, mờ mắt, ngứa hay chảy nước mắt.
- Trị lở ngứa ngoài da
- Trị kinh nguyệt không đều, hành kinh đau bụng.
Bạch tật lê tính tuy ôn mà không táo, dùng công năng sơ tán mà trị các bệnh phong nhiệt ở thượng tiêu.
Bạch tật lê màu trắng mà có gai hay thông hay phá, đối với vùng ngực sườn khó chịu, hoặc đau do Can uất, Can khí gây nên dùng vị này rất thích hợp.
Đồng tật lê có màu tía mà không có gai, hay về bổ Thận tư âm, đối với người do Thận âm hư sinh ra chứng đau lưng gối hoặc mỏi yếu.
Bạch tật lê và Đồng tật lê tuy cùng tên nhưng tác dụng lại khác nhau:
– Bạch tật lê: tác dụng bình Can, tán phong, hành huyết, minh mục.
– Đồng tật lê vị ngọt, tính ôn, là thuốc bổ Can, Thận, trị di tinh, tảo tinh, tiết tinh, tiểu nhiều, đái dầm, đới hạ…
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Ý
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Australia
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: VIệt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam