Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Showing 1–24 of 79 results

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Tác dụng của Corticoid bôi ngoài da

Các corticoid bôi ngoài có tác dụng làm giảm viêm nhờ co mạch, ức chế chức năng bạch cầu và thay đổi phản ứng miễn dịch.

corticoid bôi ngoài

Ngoài các tác dụng vừa nêu, corticoid còn có khả năng ức chế quá trình tổng hợp và phân chia tế bào da và biểu bì. Đặc tính này được lợi dụng để làm tiêu tổ chức sừng trong một số bệnh về da.

Chỉ định

Các bệnh được chỉ định corticoid bôi ngoài là viêm da do các nguồn gốc khác nhau như eczema tiếp xúc, viêm da dị ứng, lichen (lở da)… Cũng có thể dùng để bôi vào các vết côn trùng cắn.

Tác dụng phụ

Khi bôi thuốc trên diện rộng, kéo dài hoặc băng ép sau khi bôi thì khả năng thấm thuốc vào vòng tuần hoàn là rất lớn, gây tác dụng toàn thân; điều này cần đặc biệt lưu ý khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để tránh tác dụng kiểu cường thượng thận (Cushing) gây chậm lớn. Cũng có thể gặp suv thượng thận cấp sau khi ngừng bôi thuốc nhưng rất hiếm.

Tác dụng phụ tại chỗ bao gồm:

  • Teo da thường gặp nhất khi bôi ở mặt và vùng quanh miệng.
  • Da ửng đỏ hoặc có nhiều vết lằn, thường gặp ở thanh niên khi bôi thuốc ở vùng da khuỷu tay, khuỷu chân.
  • Mất sắc tố da từng phần, ban đỏ thứ phát sau teo da cũng gặp nhưng không phổ biến
  • Chậm liền sẹo. Trường hợp này hay gặp với các vết tổn thương do nằm lâu hoặc cọ xát nhiều (khuỷu tay…)

Trên mắt: gặp khi dùng các dạng thuốc mắt có corticoid: đục thuỷ tinh thể, glaucom.

Chống chỉ định

  • Viêm da do virus, nấm. Những trường hợp viêm da có nhiễm khuẩn thì phải phối hợp kháng sinh.
  • Tổn thương có loét.
  • Viêm da mặt có rối loạn vận mạch hoặc viêm nang lông (trứng cá).

Chọn chế phẩm

Tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn đều xuất phát từ bản chất corticoid nhưng mức độ nghiêm trọng phụ thuộc vào độ mạnh và khả năng thấm qua da của chế phẩm.

chế phẩm có chứa corticoid

Khi điều trị bệnh ngoài da, đa phần corticoid được dùng bôi trực tiếp lên vùng da bị tổn thương (dùng đơn độc hoặc phối họp với dạng uống).

Cơ sở lựa chọn

Độ mạnh – yếu của chế phẩm:

  • Loại rất mạnh và mạnh chỉ nên dùng trong thời gian ngắn và bôi ở diện hẹp với một số bệnh như sẹo lồi, vảv nến, ỉupus, lichen.
  • Loại trung binh và yếu thích hợp với trẻ em cho các vùng da mặt hoặc cho người lớn trên những tổn thương rộng.

Dạng bào chế:

Các dạng thuốc bồi ngoài thường dùng là:

  • Thuốc mỡ (Ointment) là dạng thuốc có thể chất mềm; thành phần cấu tạo có nhiều tá dược thân dầu như vaselin, lanolin,mỡ, sáp… thích hợp với các loại da khô, sần sùi, sừng hoá. Dạng kem (cream) cũng có thể chất mềm, mịn với tá được là các chất nhũ tương chứa một lượng chất lỏng đáng kể, thuận lợi với các tổn thương có dịch rỉ hoặc dùng để bôi vào các hốc sâu như âm đạo.thuốc Ointment
  • Dạng gel có tá dược là các polymer thiên nhiên hoặc tổng hợp. Dạng này và các dạng lỏng khác như lotio, spray (thuốc xịt) thích hợp với các tổn thương ở vùng có nhiều lông như da dầu hoặc nếp gấp (nách, bẹn).

Thành phần của tá dược ảnh hưởng nhiều đến sinh khả dụng của thuốc do ảnh hưởng đến tốc độ giải phóng hoạt chất và mức độ hấp thu thuốc qua da.

6. Cách dùng

  • Bôi 1- 2 lần/ ngày, xoa nhẹ đến khi thuốc thấm hết và nếu cần có thể băng ép.
  • Việc băng kín sau khi bôi có ích với những tổn thương ở lòng bàn chân, tay với diện hẹp và cũng chỉ nên băng trong thời gian ngắn.
  • Nếu điều trị kéo dài > 8 ngày thì khi ngừng thuốc cũng phải giảm dần độ mạnh và nới rộng khoảng cách đưa thuốc để tránh phản ứng dội ngược làm bệnh bột phát nặng thêm.

Cần căn dặn bệnh nhân không tự ý dùng lặp lại nếu không có ý kiến của bác sĩ điều trị. Bảng phân loại corticoid theo độ mạnh (bảng 1) là cơ sở cho lựa chọn thuốc.

corticoid

Nhìn vào bảng 1 ta thấy: độ mạnh – yếu của chế phẩm phụ thuộc vào loại hoạt chất sử dụng, hàm lượng hoạt chất có trong công thức và đặc biệt là thành phần tá dược.

Bảng 1: Phân loại một số Corticoid dùng theo độ mạnh

Độ mạnh Hoạt chất Biệt dược Hàm lượng ( % )
Betametason dipropionat/ propylen Diprolen 0,05
Rất mạnh Glycol

Clobetason propionat

Eumovate 0,05
Betametason

dipropionat

Diproson 0,05
valerat Betneval 0,10
Mạnh Fiuocinoion acetonid Synarìar, Flucinar 0 025
Hydrocortison

aceponat

Eữicort 0,127
butirat Locoid 0,10
Desoximetason Topicort 0 25
Betametason valerat Celestoder 0,05
Vừa Fluocinolon acetonid Synarlar 0,01
Clobetason butyrat Flucort 0,05
Hydrocortison acetat Hydracort 0,50
Yếu Prednisolon acetat Prednisoỉon 0,50
Dexamethason “Dexamethason 0,10

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

maxxSkin 10g

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

A.T Mometasone Furoate 0.1%

Rated 4.00 out of 5
100.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Betamethason 0.05% VCP

Rated 4.00 out of 5
55.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Neo-Fluocin Cream

Rated 5.00 out of 5
48.000 đ
Dạng bào chế: Kem dùng ngoài daĐóng gói: đóng gói Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Đài Loan

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Corsidic H

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Dạng kem Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Clorfine 15g

Rated 5.00 out of 5
90.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Hàn Quốc

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Dipolac G

Rated 5.00 out of 5
78.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Amtanolon 0,1%

Rated 5.00 out of 5
10.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Flucistad 10g

Rated 5.00 out of 5
50.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Hasaderm

Rated 5.00 out of 5
22.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Gentamicin 0,3% Medipharco

Rated 5.00 out of 5
20.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Korcin

Rated 5.00 out of 5
15.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 chai 8g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Srinron

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi da Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Clonbate 15g

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Nemicollyre

Rated 5.00 out of 5
16.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt, mũi, taiĐóng gói: Hộp 1 lọ 8ml

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Momate-S 10g

Rated 5.00 out of 5
95.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Ấn Độ

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Flucort – N

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôiĐóng gói: Tuýp 15g

Xuất xứ: Ấn Độ

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Endix-G Cream

Rated 5.00 out of 5
100.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

SOSCort

Rated 5.00 out of 5
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi da Đóng gói: Hộp chứa 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Knevate

Rated 5.00 out of 5
40.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

CLOBETASOL 0.05% VCP

Rated 5.00 out of 5
50.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Betasalic 10g

Rated 5.00 out of 5
30.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Asbesone 30g

Rated 5.00 out of 5
95.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 30g

Xuất xứ: Macedonia

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Tomax Genta

Rated 5.00 out of 5
15.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 6g

Xuất xứ: Việt Nam