Điều hòa kinh nguyệt
Nhathuocngocanh – Rối loạn kinh nguyệt là một tình trạng thường gặp ở nữ giới, với biểu hiện thường gặp là số ngày ra kinh quá dài hoặc quá ngắn, rong kinh, hoặc thậm chí là vô kinh. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt, trong bài viết này Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giới thiệu cho bạn những loại thuốc phổ biến và một số kinh nghiệm lựa chọn thuốc điều hòa kinh nguyệt.
Khi nào cần sử dụng thuốc điều hòa kinh nguyệt?
Kinh nguyệt là một hiện tượng sinh lý bình thường chỉ xảy ra ở nữ giới. Đây là một dấu mốc quan trọng đánh dấu việc nữ giới đã trưởng thành về mặt sinh học và đã bắt đầu có khả năng mang thai. Kinh nguyệt bắt đầu ở nữ giới ở giới xuất hiện lần đầu ở tuổi dậy thì từ 12 đến 16 tuổi, và kết thúc khi đã mãn kinh từ 45 đến 55 tuổi.
Rối loạn kinh nguyệt là gì? Kinh nguyệt có tính chu kỳ và lặp lại ở từng tháng, một chu kỳ kinh dao động từ 22 đến 37 ngày tùy từng người. Trên thực tế có không ít trường hợp nữ giới bị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều vòng kinh quá dài hoặc quá nhắn, thậm chí là vô kinh.
Thuốc điều hòa kinh nguyệt là một dạng thuốc được dùng để khắc phục những tình trạng kinh nguyệt thất thường kể trên. Các loại thuốc điều hòa kinh nguyệt thường có chứa Hormon hoặc các loại thảo dược có khả năng hoạt huyết, điều kinh.
Bạn cần cân nhắc sử dụng thuốc điều kinh khi:
- Bất thường về độ dài của một chu kỳ: Một chu kỳ kinh nguyệt thường có độ dài khoảng 28 ngày, nếu vòng kinh kéo dài trên 35 này hoặc ngắn hơn 22 ngày đều được xem là bất thường. Một số trường hợp kinh nguyệt không xuất hiện trên 6 tháng, trường hợp này gọi là vô kinh.
- Máu kinh có màu sắc bất thường: Máu kinh thường sẽ có màu đỏ thẫm, do đó nếu xuất hiện máu cục, máu kinh có màu nâu lẫn cặn thì cần đi thăm khám bác sĩ ngay.
- Lượng máu ra nhiều hoặc ra ít bất thường: Lượng máu ra trên 20 ml trên một chu kỳ được xem là bất thường. Ngược lại nếu số ngày kinh chỉ khoảng 2 ngày và lượng máu ra quá ít cũng cần phải hết sức lưu ý.
- Đau bụng dữ dội trong ngày kinh nguyệt, đôi khi đau lan ra cả sau lưng và khắp bụng.
- Đau bụng đi kèm với các triệu chứng khác như choáng váng, da dẻ xanh xao, nôn, buồn nôn hoặc tiêu chảy ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cũng như sinh hoạt.
Phân loại các thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt theo đường dùng
Viên uống
Ưu điểm
- Dạng viên uống thường dễ sử dụng, dễ mang đi.
- Phổ biến và dễ dàng mua được ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
- Đa dạng chủng loại phù hợp cho nhiều nhóm đối tượng sử dụng.
Nhược điểm
- Không phù hợp với một số người khó nuốt viên thuốc.
- Giá thành cao.
Dạng cao lỏng hoặc siro
Ưu điểm
- Dạng cao lỏng hoặc siro phù hợp cho cả những người có khả năng nuốt viên kém.
- Dạng dùng này thường đã được điều vị nên người dùng thường sẽ không cảm thấy khó uống.
- Các thuốc điều kinh ở dạng cao lỏng và siro thường có thành phần đông dược do đó hạn chế, giảm thiểu được tối đa tác dụng không mong muốn đến sức khỏe người dùng.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Do được điều chế từ những loại dược liệu đông y nên thường có tác dụng chậm hơn.
- Ít phổ biến, tính đa dạng kém hơn.
Phân loại các thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt theo thành phần
Các hoạt chất tân dược thường được dùng để điều trị rối loạn kinh nguyệt
Thuốc tránh thai có chứa Ethinyl estradiol và Norethindrone
Ethinylestradiol là một loại estrogen tổng hợp có khả năng làm giảm nồng độ Hormone luteinizing trong cơ thể, qua đó giảm mạch máu nội mạc tử cung và giảm Hormone tuyến sinh dục để ngăn rụng trứng. Đồng thời hoạt chất còn làm đặc chất nhầy ở cổ tử cung ngăn để ngăn chặn sự di chuyển của tinh trùng cũng như ngăn ngừa những thay đổi ở nội mạc tử – quá trình cung cần thiết cho quá trình làm tổ của trứng đã thụ tinh. Ethinylestradiol có thời gian tác dụng kéo dài và thường sử dụng ngày 1 lần.
Norethisterone là một loại progestin uống tổng hợp được sử dụng để ngừa thai hoặc điều trị các tình trạng khác liên quan đến nội tiết tố như các triệu chứng của tiền mãn kinh hoặc lạc nội mạc tử cung.
Norethisterone hoạt động tương tự như Progesterone nội sinh nhưng có hiệu lực cao hơn nhiều – nó hoạt động ở vùng chậu để thay đổi chức năng cổ tử cung và nội mạc tử cung, cũng như thông qua việc ức chế các hormon tuyến yên có vai trò trong quá trình trưởng thành và rụng trứng của nang trứng.
Các thuốc có chứa thành phần Dydrogesterone
Dydrogesterone là một Progesterone tổng hợp thường được chỉ định để điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, điều trị vô sinh, ngăn ngừa sảy thai và các tình trạng khác khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị.
Ở nồng độ thấp, hoạt chất Dydrogesterone không thể hiện tác dụng tránh thai vì nó không ức chế quá trình rụng trứng cũng như hoàng thể. Hoạt chất có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể Progesterone ở hệ thống cổ tử cung, qua đó điều chỉnh sự phát triển và bong tróc của hệ thống niêm mạc cổ tử cung. Nhờ khả năng này, Dydrogesterone thường được dùng để điều trị cho những người rối loạn kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt không đều, người bị đau bụng dữ dội khi đến ngày kinh. Ngoài ra nó còn được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị hội chứng tiền kinh nguyệt hoặc lạc nội mạc tử cung.
Các thuốc chứa hoạt chất Acid tranexamic dùng trong điều trị rong kinh hoặc đa kinh
Acid tranexamic hoạt động bằng việc ức chế một cách cạnh tranh và thuận nghịch sự kích hoạt Plasminogen thông qua liên kết tại một số vị trí riêng biệt, bao gồm bốn hoặc năm vị trí có ái lực thấp và một vị trí có ái lực cao, vị trí thứ hai liên quan đến quá trình liên kết của nó với fibrin. Sự liên kết của plasminogen với fibrin gây ra quá trình phân giải fibrin – bằng cách chiếm các vị trí liên kết cần thiết, Acid tranexamic có khả năng ngăn chặn sự hòa tan của fibrin, do đó ổn định cục máu đông và ngăn ngừa xuất huyết.
Hoạt chất ngăn chặn quá trình phá hủy cục máu đông do đó hạn chế được tình trạng xuất huyết nhiều, rong kinh hoặc đa kinh ở nữ giới. Thuốc không nên dùng quá 5 ngày liên tiếp mà không có chỉ dẫn từ bác sĩ, nếu thấy các triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần ngừng việc sử dụng thuốc và báo cáo lại với bác sĩ điều trị của bạn.
Một số loại dược liệu đông y thường được dùng trong điều trị rối loạn kinh nguyệt
Dược liệu Ích mẫu
Trong Đông y dược liệu Ích mẫu có vị cay, đắng và tính hơi hàn khi uống sẽ quy vào kinh Can, tâm bào, Tỳ và Thận. Ích mẫu có khả năng hoạt huyết, tan máu ứ, lợi tiểu cung như tiêu viêm. Thường được dùng cho nữ giới bị kinh nguyệt không đều, vô kinh, tắc hoặc bế kinh, khí hư, dùng cho nữ giới sau thai sản bị sản dịch và đau bụng.
Theo y học hiện đại dược liệu có khả năng kích thích sự co bóp của tử cung, từ đó giúp tử cung co bóp nhiều và mạnh hơn. Ích mẫu còn có khả năng tác dụng lên tim mạch, tăng cường lưu lượng ở động mạch vành, cản thiện lưu lượng máu lưu thông trong lòng mạch, đồng thời còn ức chế sự tập kết của các tiểu cầu.
Dược liệu Hương phụ
Theo y học cổ truyền Hương phụ có vị hơi đắng nhưng vẫn có xen vị ngọt, tính bình không độc, khi dùng sẽ quy vào Can và tam tiêu. Dược liệu có khả năng điều kinh, giải uất, điều hòa lưu thông máu và giảm đau. Thường được dùng để chủ trị tình trạng kinh nguyệt không đều, viêm nhiễm phần phụ, đau bụng do đến ngày kinh. Người có hệ tiêu hóa kém, ăn uống khó tiêu hoặc đau dạ dày. Ngoài ra Hương phụ cũng thường có mặt trong các bài thuốc đông y điều trị các bệnh lý phụ khoa.
Dược liệu Đương quy
Đương quy là một loại dược liệu thường được dùng trong Đông y để tán huyết, phá huyết và điều hòa khí huyết. Đương Quy có vị đắng đặc trưng và tính ấm, có công dụng chính là bồi bổ khí huyết, hạn chế quá trình kết tập tiểu cầu cũng như hình thành các cục huyết khối.
Vị thuốc giúp điều hòa lượng máu lên não, tăng sức đề kháng và ngăn ngừa nguy cơ thiếu máu, tăng cường sinh khí.
Dược liệu Ngải cứu
Trong đông y dược liệu Ngải cứu có vị đắng đặc trưng và tính ấm, khi dùng sẽ quy vào 3 kinh là kinh can, tỳ và thận. Dược liệu thường được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các vị thuốc khác để điều trị tình trạng rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ra quá nhiều khiến cơ thể suy nhược. Dùng trong bài thuốc cho nữ giới khí huyết kém, hay chóng mặt, buồn nôn, bụng sườn đầy tức khó chịu…
Theo y học hiện đại thành phần chính của Ngải cứu là tinh dầu trong đó chiếm chủ yếu là Monoterpen và Sesquiterpene. Dược liệu có tác dụng an thần, bảo vệ gan và mật, diệt giun sán và cầm máu. Hoạt chất Lactiflorenol có trong tinh dầu Ngải cứu còn được chứng minh là có khả năng kháng khuẩn mạnh và hạn chế tình trạng hen suyễn.
Ưu và nhược điểm của thuốc điều kinh tây y so với đông y
Ưu điểm
- Thuốc điều kinh có chứa các thành phần tân dược đem lại hiệu quả điều trị nhanh và tức thời, giúp cải thiện nhanh các vấn đề liên quan đến rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh hoặc đa kinh.
- Số lượng viên trong một ngày ít, thường chỉ là một viên nên hạn chế được tình trạng quên liều.
- Những loại thuốc tân dược thường có chỉ định rộng, không chỉ giúp điều hòa kinh nguyệt mà còn có thể ngừa thai hoặc điều trị lạc nội mạc tử cung.
Nhược điểm
- Các thuốc điều kinh tân dược thường gây ra nhiều tác dụng không mong muốn, đặc biệt là các loại thuốc điều kinh chứa Hormon có thể làm gia tăng kích thước của các khối u.
- Các tác dụng phụ thường gặp của các thuốc điều kinh tân dược là: đau đầu, chóng mặt, xuất huyết âm đạo bất thường,…
- Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn từ bác sĩ điều trị, việc lạm dụng các loại thuốc này có thể gây ra hậu quả khôn lường.
Một số loại thuốc điều hòa kinh nguyệt được đánh giá cao hiện nay
Thuốc Primolut N 5mg
Thành phần
Hoạt chất chính trong 1 viên Primolut N 5mg Norethisteron với hàm lượng 5mg.
Thương hiệu: Bayer.
Dạng bào chế: Primolut N 5mg được bào chế ở dạng viên nén.
Cách đóng gói: Hộp Primolut N 5mg có 2 vỉ x 15 viên.
Chỉ định của thuốc Primolut N 5mg
Primolut N 5mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nữ giới bị rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kỳ kinh quá dài hoặc quá ngắn.
- Xuất huyết do rối loạn chức năng của cơ thể.
- Người bị vô kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
- Người bị hội chứng tiền mãn kinh.
- Kết hợp trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân bị bệnh tuyến vú theo chu kỳ và lạc nội mạc tử cung.
Ưu điểm
- Primolut N 5mg có chỉ định rộng không chỉ dụng được cho người bị rối loạn kinh nguyệt mà còn được dùng cho người bị lạc nội mạc tử cung và bệnh tuyến vú lành tính.
- Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1,5 giờ tính từ thời điểm uống thuốc.
- Primolut N 5mg không gây tích lũy thuốc do có thời gian bán thải ngắn.
Nhược điểm
- Primolut N 5mg có thể để lại nhiều tác dụng không mong muốn trên người sử dụng, điển hình là phản ứng quá mẫn, đau đầu hoặc nửa đầu, xuất huyết âm đạo bất thường, vô kinh,…
- Giá thành khá cao.
== > Bạn có thể xem thêm sản phẩm: PregnaSitol có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc điều kinh Cyclo-Progynova
Thành phần
Trong 1 viên thuốc Cyclo-Progynova có chứa:
Viên màu trắng: Estradiol valerat hàm lượng 2mg.
Viên màu nâu: Estradiol valerate hàm lượng 2mg, Norgestrel hàm lượng 0,5 mg.
Thương hiệu: Bayer (Đức).
Dạng bào chế: Cyclo-Progynova được bào chế ở dạng viên nén bao đường.
Cách đóng gói: Hộp Cyclo-Progynova có 1 vỉ x 21 viên.
Chỉ định của thuốc Cyclo-Progynova
- Thuốc dùng làm liệu pháp Hormone thay thế cho những bệnh nhân bị hội chứng thiếu hụt Estrogen do tiền mãn kinh hoặc do bị suy giảm chức năng hệ thống dinh dục.
- Hạn chế tình trạng loãng xương ở người tiền mãn kinh.
- Điều hòa kinh nguyệt.
- Chỉ định cho bệnh nhân bị vô kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
Ưu điểm của thuốc Cyclo-Progynova
- Có chỉ dẫn uống cho từng ngày lần lượt.
- Không chỉ giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt, Cyclo-Progynova còn hạn chế nguy cơ loãng xương ở người tiền mãn kinh.
- Thuốc Cyclo-Progynova có hoạt lực mạnh và tác dụng nhanh.
Nhược điểm Cyclo-Progynova
- Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
- Không dùng được cho bệnh nhân ung thư vú hoặc đang nghi ngờ ung thư vú.
- Người đang bị u gan hoặc gặp các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến gan.
Thuốc điều kinh Duphaston
Thành phần
Trong 1 viên Duphaston có chứa Dydrogesterone với hàm lượng 10mg.
Thương hiệu: Abbott (Mỹ)
Dạng bào chế: Viên Duphaston được bào chế ở dạng viên nén bao phim.
Cách đóng gói: Hộp Duphaston có 1 vỉ x 20 viên.
Chỉ định của thuốc Duphaston
- Bệnh nhân bị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh.
- Bệnh nhân bị lạc nội mạc tử cung.
- Người bị vô sinh do suy hoàn thể.
- Dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp mà nguyên nhân là do thiếu hụt Progesterone.
- Vô kinh thứ phát và một số chỉ định khác khi có chỉ dẫn từ bác sĩ điều trị.
Ưu điểm
- Ngoài chỉ định điều hòa kinh nguyệt thuốc còn được dùng điều trị cho bệnh nhân bị vô sinh, dọa sảy thai.
- Thuốc có thể sử dụng được cho phụ nữ mang thai nếu có chỉ định một cách rõ ràng.
- Thuốc không để lại di chứng lên khả năng sinh sản của người sử dụng.
- Thuốc khá phổ biến và dễ dàng mua được ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Liều dùng khá phức tạp và cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
- Giá thành của Duphaston khá cao.
Thuốc đông y điều trị rối loạn kinh nguyệt Ích Mẫu Traphaco
Thành phần
Một viên Ích Mẫu Traphaco có chứa Ích Mẫu, Ngải Cứu, Hương Phụ.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco.
Dạng bào chế: Ích Mẫu Traphaco được bào chế ở dạng viên nang cứng.
Cách đóng gói: Hộp Ích Mẫu Traphaco có 2 vỉ x 10 viên.
Chỉ định của Ích Mẫu Traphaco
Ích Mẫu Traphaco là một thuốc điều hòa kinh nguyệt Đông y, do đó thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp:
- Chỉ định cho bệnh nhân bị rối loạn kinh nguyệt hoặc đau bụng kinh.
- Hồi phục tử cung sau sinh.
- Phụ nữ đang ở độ tuổi tiền mãn kinh với các biểu hiện như kinh nguyệt không đều, vô kinh.
Ưu điểm
- Ích Mẫu Traphaco được bào chế từ những loại dược liệu đông y nên hạn chế được tối đa tác dụng không mong muốn lên người dùng.
- Dạng viên nén đã che bớt được mùi khó chịu của dược liệu.
- Giúp máu huyết lưu thông, phù hợp với cả phụ nữ sau sinh nở.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm
- Tác dụng của Ích Mẫu Traphaco khá lâu do đó người dùng phải sử dụng trong một thời gian khá dài.
- Chống chỉ định dùng Ích Mẫu Traphaco cho phụ nữ đang mang thai và người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
== > Bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Azaimu 500 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Sản phẩm hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt Phụ Lạc Cao EX
Thành phần
Trong mỗi viên Phụ Lạc Cao EX có chứa:
- N-Acetyl-L-Cystein hàm lượng 220mg.
- Cao Đan sâm hàm lượng 100mg.
- Cao Hương phụ hàm lượng 90mg.
- Cao Đương quy hàm lượng 65mg.
- Cao Nga truật hàm lượng 50mg.
- Cao Sài hồ bắc hàm lượng 50mg.
Thương hiệu: Công ty Hồng Bàng (Việt Nam).
Dạng bào chế: Phụ Lạc Cao EX được bào chế ở dạng viên nang.
Cách đóng gói: Hộp Phụ Lạc Cao EX có 30 viên.
Chỉ định của Phụ Lạc Cao EX
Dùng để tăng cường lưu thông máu huyết phù hợp với những người có kinh nguyệt không đều, trong ngày kinh hay ra máu động, ra nhiều và vón cục.
Cải thiện các triệu chứng của nữ giới trong ngày kinh nguyệt như: đau bụng, đau lưng, đau ngực,…
Ưu điểm
- Phụ Lạc Cao EX là một thực phẩm chức năng điều hòa kinh nguyệt do đó sản phẩm an toàn cho người sử dụng, ít tác dụng phụ hơn các dòng điều kinh tây y.
- Giúp hỗ trợ các triệu chứng đau bụng, đau ngực, đau lưng trong ngày kinh.
- Hoạt huyết, điều kinh hỗ trợ cải thiện các triệu chứng của tình trạng rối loạn kinh nguyệt.
Nhược điểm
- Tác dụng của Phụ Lạc Cao EX đến khá chậm, đòi hỏi người sử dụng phải dùng liên tục và kiên trì.
- Giá thành cao.
Thuốc điều kinh Azaimu 500
Thành phần
Một viên Azaimu 500 có chứa cao đặc Đương quy di thực với hàm lượng 500mg.
Tác dụng của thuốc Azaimu 500
Đương quy là một loại dược liệu thường được dùng trong Đông y để tán huyết, phá huyết và điều hòa khí huyết. Đương Quy có vị đắng đặc trưng và tính ấm, có công dụng chính là bồi bổ khí huyết, hạn chế quá trình kết tập tiểu cầu cũng như hình thành các cục huyết khối.
Vị thuốc giúp điều hòa lượng máu lên não, tăng sức đề kháng và ngăn ngừa nguy cơ thiếu máu, tăng cường sinh khí.
Chỉ định của thuốc Azaimu 500
Hỗ trợ giảm các triệu chứng đau bụng kinh. ngăn ngừa rối loạn kinh nguyệt.
Phù hợp cho bệnh nhân khí huyết hư, máu huyết khó lưu thông, người bị tắc kinh và bế kinh.
Ưu điểm
- Thuốc Azaimu 500 giúp hoạt huyết, tăng cường lưu thông máu từ đó giúp cải thiện nhanh các vấn đề liên quan đến rối loạn kinh nguyệt.
- Hỗ trợ làm giảm tình trạng đau bụng kinh.
- Hạn chế tình trạng đau đầu, chóng mặt do máu lên não kém.
- Thuốc được điều chế từ thảo dược nên hạn chế được tối đa tác dụng không mong muốn.
Nhược điểm
- Azaimu 500 có giá thành cao và không quá phổ biến tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và người mẫn cảm với thành phần trong Azaimu 500.
Sản phẩm hỗ trợ điều kinh PregnaSitol
Thành phần
Trong mỗi gói PregnaSitol có chứa Myo-inositol hàm lượng 2g và Acid folic hàm lượng 200mcg.
Tác dụng của PregnaSitol
Myo-inositol là cis-1,2,3,5-trans-4,6-cyclohexanehexol và nó được điều chế từ dịch chiết nước của hạt ngô bằng cách kết tủa và thủy phân phytate thô. Hoạt chất giúp ổn định tỷ lệ LH/FSH từ đó giúp cải thiện tình trạng rối loạn kinh nguyệt đồng thời giúp việc rụng trứng được diễn ra một cách đều đặn. Ngoài ra sản phẩm còn hỗ trợ sinh sản thông qua việc điều chỉnh nồng độ progesterone nội sinh.
Chỉ định của PregnaSitol
PregnaSitol là thực phẩm chức năng điều hòa kinh nguyệt và thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bị rối loạn kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt không đều.
- Bệnh nhân muốn tăng khả năng mang thai và hạn chế nguy cơ tiểu đường thai kỳ.
- Phù hợp cho bệnh nhân bị chẩn đoán là đa nang buồng trứng.
Ưu điểm
- Sản phẩm có chỉ định rộng không chỉ giúp điều hòa kinh nguyệt mà còn phù hợp với cả người hiếm muộn và đa nang buồng trứng.
- Kết hợp điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng của buồng trứng.
Nhược điểm
- Giá thành của PregnaSitol của khá cao.
- Sản phẩm PregnaSitol không phải là thuốc do đó không có tác dụng mạnh như thuốc cũng như không thể thay thế thuốc điều trị.
Tác dụng chính của thuốc điều kinh là đưa chu kỳ kinh nguyệt trở về trạng thái ổn định, lượng máu ở trong mức cho phép. Thành phần của các loại thuốc điều kinh thường là các loại nội tiết tố hoặc các loại thảo dược có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, điều kinh. Khi có các biểu hiện bất thường bạn cần đi thăm khám bác sĩ để chẩn đoán được chính xác nguyên nhân, dùng thuốc điều kinh theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, tránh việc lạm dụng thuốc.
Tài liệu tham khảo
1.Hypomenorrhea in Adolescents and Youths: Normal Variant or Menstrual Disorder ? Revision of Literature and Personal Experience, nguồn NCBI, truy cập ngày 6/5/2023.
2.Adolescent Menstrual Health Literacy in Low, Middle and High-Income Countries: A Narrative Review, nguồn NCBI, truy cập ngày 6/5/2023.
Xuất xứ: Ấn Độ
Xuất xứ: Australia
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Ba Lan
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Pháp
Xuất xứ: Hàn Quốc
Xuất xứ: Pháp
Xuất xứ: USA
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: USA
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Tiêu chuẩn cơ sở
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Đức