Hội chứng AICARDI (AICARDI SYNDROME)

Xuất bản: UTC +7

Cập nhật lần cuối: UTC +7

Các điểm chính

Thuật ngữ

  • Được mô tả vào năm 1965 với tam chứng lâm sàng gồm co thắt ở trẻ nhũ nhi (infantile spasms), bất sản thể chai và khuyết màng mạch võng mạc (chorioretinal lacunae)
  • Kiểu hình được biết đến hiện nay phức tạp hơn

Hình ảnh

  • Bất sản thể chai là hay gặp nhất ở thai nhi
  • Loạn sản vỏ não
  • Nang nội sọ (25-100%, tùy theo nghiên cứu)
  • Bất thường tiểu não (6-95%, tùy theo nghiên cứu)
  • Mắt nhỏ

Chẩn đoán phân biệt hàng đầu

  • Bất sản/loạn sản thể chai
  • Dị tật Dandy-Walker
  • Nang màng nhện
  • Xuất huyết nội sọ

Bệnh học

  • Chỉ gặp ở nữ giới và kiểu gen 47, XXY
    • Phải có 2 NST X
    • Có thể có gen trội liên kết NST X gây chết phôi sớm ở thai nhi nam bán hợp tử (hemizygous)
  • Người nữ bị ảnh hưởng không có khả năng sinh sản; do đó, tất cả các trường hợp đều được cho là đột biến mới

Các vấn đề lâm sàng

  • Tỷ lệ mắc ở Hoa Kỳ là 1:105.000 ca sinh sống
  • Tỷ lệ sống sót ước tính là 76% sau 6 năm, 40% sau 14 năm: Nguy cơ tử vong đạt đỉnh ở tuổi 16 trong một nghiên cứu
  • Tuổi thọ trung bình ước tính là 18,5 ± 4 tuổi
  • Động kinh kháng trị (Intractable seizures)

Bảng kiểm chẩn đoán

Xem xét hội chứng Aicardi ở thai nhi nữ bị bất sản/loạn sản thể chai, đặc biệt nếu có bất thường hố sau hoặc vỏ não bất thường

Hội chứng AICARDI
Hội chứng AICARDI

(Trái) Siêu âm trong quý 3 theo dõi một nang liên bán cầu đơn giản cho thấy một cấu trúc dạng nang ở đường giữa phức tạp hơn . Nang loại 2b, điển hình của hội chứng Aicardi, phần thùy và không thông thương với não thất. Lưu ý, bán cầu tiểu não loạn sản . (Phải) T2WI sau sinh ở mặt cắt ngang trong một trường hợp khác cho thấy loạn sản bán cầu tiểu não phải và hai nhãn cầu bất đối xứng với nhãn cầu phải nhỏ Chẩn đoán cuối cùng là hội chứng Aicardi trong cả hai trường hợp.

Hội chứng AICARDI
Hội chứng AICARDI

(Trái) T2WI ở mặt cắt ngang cho thấy khuyết dây thần kinh thị . Thấy dấu hiệu này ở một thai nhi nữ bị bất sản thể chai (ACC), loạn sản vỏ não và thùy nhộng bị xoay khiến chúng tôi gợi nhớ đến hội chứng Aicardi. Chẩn đoán được xác nhận bằng khám mắt. (Phải) Hình ảnh lâm sàng soi đáy mắt ở một bệnh nhân mắc hội chứng Aicardi cho thấy hình ảnh điển hình của khuyết màng mạch võng mạc (chorioretinal lacunae) và khuyết đầu dây thần kinh thị ở tình trạng này.

Hội chứng AICARDI (AICARDI SYNDROME)

Thuật ngữ

Định nghĩa

  • Tam chứng lâm sàng gồm co thắt ở trẻ nhũ nhi (infantile spasms), bất sản thể chai (ACC) và khuyết màng mạch võng mạc (chorioretinal lacunae) được mô tả vào năm 1965
  • Năm 1999, tiêu chí được mở rộng để bao gồm 2 đặc điểm cổ điển + 2 đặc điểm chính hoặc phụ khác:
    • Các đặc điểm chính
      • Bất thường vỏ não (chủ yếu là đa hồi não nhỏ)
      • Lạc chỗ chất xám quanh não thất/dưới vỏ não
      • Nang quanh não thất 3/đám rối màng mạch
      • U nhú đám rối màng mạch
      • Khuyết đĩa thị/dây thần kinh thị
    • Các đặc điểm phụ
      • Bất thường xương sườn-cột sống
      • Mắt nhỏ hoặc các bất thường mắt khác
      • Hai bán cầu đại não bất đối xứng

Hình ảnh

Đặc điểm chung

Manh mối chẩn đoán tốt nhất : ACC ở thai nhi nữ

Dấu hiệu trên siêu âm

  • Bất sản/loạn sản thể chai
    • Không có hộp vách trong suốt (CSP) nếu ACC
    • Não thất bên song song
    • Não thất bên hình giọt nước (Colpocephaly): Tương quan mạnh với cả bất sản/loạn
    • sån
    • Sử dụng siêu âm qua ngả âm đạo ± 3D để đánh giá CC ở mặt cắt dọc
    • Tìm kiếm phức hợp trước hình mỏ neo (anchor-shaped anterior complex) để xác định gối CC trên mặt cắt ngang: Từ sau ra trước bao gồm: CSP (giữa hai sừng trán), gối CC, rãnh quanh thể chai, rãnh liên bán cầu trước
  • Nang nội sọ: Barkovich loại 26
    • Phân thùy, không thông thương với não thất
    • Liên quan với khiếm khuyết liềm não, lạc chỗ chất xám dưới màng não thất (subependymal heterotopia), đa hồi não nhỏ.
  • Nang/u nhú đám rối màng mạch
  • Dị tật tiểu não: Dị tật Dandy-Walker, loạn sản thùy nhộng
  • Có thể thấy đầu nhỏ
  • Khuôn mặt bất đối xứng, mắt nhỏ: Siêu âm 3D tái tạo bề mặt rất hữu ích
  • Bất thường phân đoạn đốt sống (Vertebral segmentation anomalies)

Dấu hiệu trên MR

Các dấu hiệu trên MR được mô tả ở các nghiên cứu sau sinh, nhưng MR thai nhi cũng phát hiện nhiều đặc điểm này

  • Các bất thường thể chai được báo cáo trong phần lớn các trường hợp
    • Bất sản (66%)
    • Loạn sản (33%)
  • Nang nội sọ (25-100%, tùy theo nghiên cứu)
    • Một nang > nhiều nang
    • Trong trục và ngoài trục
    • Đường giữa, trong não thất, hố tuyến tùng, hố sau
  • Nang /u nhú đám rối màng mạch
  • Loạn sản vỏ não khác nhau đáng kể giữa các nghiên cứu:
    • Lạc chỗ chất xám vỏ não:
      • Hai bên > một bên
      • Quanh não thất là vị trí hay gặp nhất, dọc thân não thất bên
    • Nốt đơn độc > nhiều nốt xếp thành hàng
    • Hồi não rộng (pachygyria)
    • Đa hồi não nhỏ
    • Các nghiên cứu sau sinh cho thấy 100%, chủ yếu ở vùng trán/quanh rãnh sylvius
    • Thường kèm theo sự đóng nắp kém (underoperculization) ở rãnh sylvius:
      • Các bất thường đóng nắp (Opercular abnormalities)
      • Bán cầu đại não bất đối xứng (20-100%, tùy theo nghiên cứu)
  • Bất thường tiểu não (6-95%, tùy theo nghiên cứu)
    • Lá (folia) trên thùy nhộng lồi lên, thiểu sản thùy nhộng dưới
    • Bán cầu tiểu não loạn sản hoặc thiểu sản kèm theo giãn bể lớn
    • Lạc chỗ chất xám tiểu não dưới vỏ và/hoặc quanh não thất
    • Nang trong nhu mô tiểu não và nang ngoài trục
  • Mái mở rộng (Tectal enlargement) (43% trong một nghiên cứu)
  • Bất thường tuyến yên

Khuyến nghị về hình ảnh

Ở thai nhi bị ACC

  • Kiểm tra giới tính thai nhi
  • Đánh giá cẩn thận cột sống nhằm phát hiện các bất thường phân đoạn
  • Đánh giá khuôn mặt xem có bất thường mắt hay không: Kiểm tra xem có đủ 2 nhãn cầu, kích thước bình thường, có thủy tinh thể hay không
  • Đánh giá não thai nhi ở nhiều mặt cắt với các đầu dò khác nhau
    • Mặt trong não thất có nốt gợi ý lạc chỗ chất xám
    • Đánh giá sự đóng nắp của rãnh sylvius: Sự đóng nắp bất thường tương quan với loạn sản vỏ não.
      • Lúc 24 tuần tuổi, thùy đảo tạo góc 90° với thùy thái dương
      • Lúc 28 tuần tuổi, 1/2 sau của thuỳ đảo được bao phủ 50%
      • Lúc 32 tuần tuổi, 1/2 sau của thuỳ đảo được bao phủ hoàn toàn
  • Đánh giá sự phát triển hồi và rãnh não theo thời gian: Giúp nhận biết hai bán cầu đại não bất đối xứng.

MRI cực kỳ hữu ích khi đánh giá các bất thường vỏ não và tiểu não liên quan, giúp xác định chẩn đoán/tiên lượng: Không phải tất cả các đặc điểm đều rõ ràng tại thời điểm siêu âm hình thái thai nhi lúc 18-20 tuần tuổi

Chẩn đoán phân biệt

Bất sản/loạn sản thể chai

ACC đơn độc so với Aicardi

  • Động kinh khởi phát muộn hơn
  • Dị tật não ít lan rộng hơn trên MR và PET: PET cho thấy bất thường rộng hơn MR ở cả 2 nhóm

Dị tật Dandy-Walker

Tiên lượng của các dị tật hố sau xấu hơn khi kèm theo bất thường não trên lều

Nang màng nhện

  • Nang đơn độc không có loạn sản vỏ não
  • CC bình thường

Xuất huyết nội sọ

  • Có thể gây giãn não thất, mặt trong não thất có nốt
    • Cục máu đông dính vào màng não thất, viêm màng não thất
    • Thay đổi theo thời gian; lạc chỗ chất xám thì không
  • Nang lỗ não (Porencephalic cysts) có thể bị nhầm với các nang nội sọ khác
    • Nang lỗ não thay thế phần não bị phá hủy
    • Các nang choán chỗ đẩy lệch cấu trúc não lân cận, không kèm theo dấu hiệu xuất huyết
  • Không kèm theo tật mắt nhỏ, khiếm khuyết xương sườn-cột sống

Bệnh học

Đặc điểm chung

Nguyên nhân

Các bất thường trong quá trình methyl hóa DNA có thể là một phần của cơ chế bệnh sinh nền

Di truyền học

  • Chỉ gặp ở nữ giới và, bộ NST 47, XXY (tức là phải có 2 NST X): Có thể có gen trội liên kết NST X gây chết phôi sớm ở thai nhi nam bán hợp tử (hemizygous)
  • Người nữ bị ảnh hưởng không có khả năng sinh sản; do đó, tất cả các trường hợp đều được cho là đột biến mới
  • Tính đến năm 2018, chưa được xác định được gen nào có liên quan.
  • Các vi mất đoạn NST ảnh hưởng đến Xp22.3 đã được báo cáo
  • Các bất thường liên quan
  • Mắt
    • Mắt nhỏ
    • Khuyết mô mắt (coloboma)
    • Thiểu sản dây thần kinh thị/giao thoa thị
  • Khiếm khuyết xương sườn-cột sống (~ 39%)
    • Tật nửa thân đốt sống (Hemivertebrae)
    • Vẹo cột sống
    • Xương sườn bị thiếu/dị dạng
  • Ít kèm theo sứt môi, hở hàm ếch

Các vấn đề lâm sàng

Biểu hiện kiểu hình

ACC là bất thường hay gặp nhất ở thai nhi

Dịch tễ học

  • 1 trên 105.000 ca sinh sống ở Hoa Kỳ
  • Tỷ lệ hiện mắc ở Hoa Kỳ > 853 ca; ước tính trên toàn thế giới là vài nghìn ca

Diễn tiến tự nhiên và Tiên lượng

  • Tỷ lệ sống sót ước tính là 76% sau 6 năm, 40% sau 14 năm
    • Tuổi thọ trung bình ước tính là 18,5 ±4 tuổi
    • Mức độ phát triển tối đa ~ 12 tháng tuổi trong 91% trường hợp
      • Một tỷ lệ nhỏ chỉ bị chậm phát triển ở mức độ nhẹ hoặc trung bình
      • Bệnh động kinh nặng hơn tương quan với kỹ năng nhận thức kém
    • Vẫn còn điểm vàng (Sparing of macula) và kích thước khiếm khuyết nhỏ hơn tương quan với thị lực tốt hơn
  • Rối loạn co giật/co giật ở trẻ nhũ nhi
    • Tuổi khởi phát trung bình là 9 tuần, phần lớn tiến triển thành động kinh kháng trị
    • Nghiên cứu từ Na Uy năm 2017 (6 bệnh nhân từ 7-27 tuổi)
      • 1/6 không có cơn động kinh
      • 4/5 có sự cải thiện rõ rệt theo thời gian
    • Kháng trị với liệu pháp nội khoa
    • Đáp ứng khác nhau đối với phẫu thuật: Không có trường hợp nào không có cơn động kinh trong nghiên cứu năm 2017
      • Phẫu thuật cắt thể chai nối giữa hai bán cầu (Corpus callosotomy)
      • Cấy máy kích thích dây thần kinh phế vị (Vagus nerve stimulator implantation)
      • Phẫu thuật cắt bỏ vùng vỏ não loạn sản có liên quan với ↓co giật, ↑ kỹ năng vận động, trạng thái tỉnh táo (alertness)
  • Vẹo cột sống có thể tiến triển nhanh, có ý nghĩa lâm sàng: Đeo đai cột sống không hiệu quả; có thể cần phải phẫu thuật trong trường hợp tiến triển.

Bảng kiểm chẩn đoán

Xem xét

Mô tả ban đầu vào năm 1965 dựa trên biểu hiện lâm sàng

  • Kiểu hình được biết đến hiện nay phức tạp hơn
  • Các bất thường đa dạng trên chẩn đoán hình ảnh thần kinh và khám lâm sàng

Các điểm cần lưu ý

  • Xem xét hội chứng Aicardi ở thai nhi nữ bị ACC, đặc biệt nếu có bất thường hố sau hoặc vỏ não bất thường
  • Hội chứng Aicardi vẫn là chẩn đoán lâm sàng
    • Không có kiểu hình khuôn mặt đặc trưng hoặc xét nghiệm di truyền để xác nhận chẩn đoán
    • Khuyết màng mạch võng mạc (chorioretinal lacunae) khi khám nhãn khoa là đặc trưng bệnh lý của rối loạn
Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler

(Trái) Siêu âm Doppler màu ở mặt cắt dọc cho thấy động mạch não trước phân nhánh bất thường , bình thường các nhánh chạy về phía sau dọc CC. Có một nang liên bán cầu liên quan với ACC trong trường hợp này. (Phải)T2 MR ở mặt cắt ngang xác nhận nang liên bán cầu với bất sản thể chai và cho thấy hồi não rộng (pachygyria) . Các bất thường phân đoạn đốt sống và mắt nhỏ dẫn đến chẩn đoán hội chứng Aicardi, đã được xác nhận sau sinh.

T2 HASTE MR ở mặt cắt vành
T2 HASTE MR ở mặt cắt vành

(Trái) T2 HASTE MR ở mặt cắt vành cho thấy ACC , hồi não rộng (pachygyria) và bán cầu đại não bất đối xứng, tất cả các đặc điểm đều hướng đến hội chứng Aicardi ở thai nhi nữ. (Phải) T2 MR ở mặt cắt ngang trong một trường hợp khác cho thấy khuyết mô mắt (coloboma) và một nang não thất lớn . Trẻ sơ sinh này có u nhú đám rối màng mạch hai bên kèm theo nang.

Hình ảnh siêu âm 3D
Hình ảnh siêu âm 3D

(Trái) Hình ảnh siêu âm 3D dựng hình bề mặt ở mặt cắt vành khuôn mặt ở một thai nhi có dị tật não phức tạp, nghi ngờ hốc mắt nông . (Phải) Hình ảnh lâm sàng của cùng một trường hợp cho thấy mắt nhỏ . Các dấu hiệu trước sinh, bao gồm loạn sản thể chai, nang đám rối màng mạch, nang liên bán cầu, tật mắt nhỏ và bất thường phân đoạn đốt sống, gợi ý nhiều hội chứng Aicardi. Đánh giá võng mạc sau sinh giúp xác định chẩn đoán.

Hội chứng Aicardi
Hội chứng Aicardi

Hình 13.14 Hội chứng Aicardi (28 tuần tuổi). Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm thần kinh. (A) Mặt cắt dọc giữa cho thấy ACC toàn phần (mũi tên) và rãnh não bất thường (đầu mũi tên). Cũng lưu ý, nang liên bán cầu (V: thuỳ nhộng tiểu não); (B) mặt cắt vành qua đồi thị cho thấy 2 sừng trán biến dạng và tách xa nhau (đầu mũi tên), đặc điểm điển hình của ACC (mũi tên). Cũng lưu ý, sừng thái dương giãn (dấu sao) do giãn não thất kèm theo; (C)mặt cắt vành qua trán cho thấy rãnh não vùng trán bất thường (mũi tên) và thấy rõ hai bán cầu đại não bất đối xứng; (D)mặt cắt vành qua nhân đuôi cho thấy 2 nốt lạc chỗ chất xám dưới màng não thất (subependymal heterotopia) (mũi tên) và hai bán cầu đại não bất đối xứng (mũi tên); (E)mặt ngang não thất cho thấy giãn não thất nặng (chiều rộng ngã ba não thất là 15,1 mm); (F)siêu âm theo dõi lúc 37 tuần tuổi cho thấy giãn não thất tiến triển, với chiều rộng ngã ba não thất là 25 mm.

Tài liệu tham khảo

  1. Masnada S et al: Basal ganglia dysmorphism in patients with Aicardi syndrome. Neurology. 96(9):e1319-33, 2021
  2. Masnada S et al: Aicardi syndrome: key fetal MRI features and prenatal differential diagnosis. Neuropediatrics. 51(4):276-85, 2020
  3. Govil-Dalela T et al: Agenesis of the corpus callosum and aicardi syndrome: a neuroimaging and clinical comparison. Pediatr Neurol. 68:44-8.e2, 2017
  4. Piras IS et al: Exploring genome-wide DNA methylation patterns in Aicardi syndrome. Epigenomics. 9(11):1373-86, 2017
  5. Tuft M et al: Aicardi syndrome and cognitive abilities: a report of five cases. Epilepsy Behav. 73:161-5, 2017
  6. Podkorytova I et al: Aicardi syndrome: epilepsy surgery as a palliative treatment option for selected patients and pathological findings. Epileptic Disord. 18(4):431-9, 2016
  7. Grigoriou E et al: Scoliosis in children with Aicardi syndrome. J Pediatr Orthop. 35(5):e38-42, 2015
  8. Lund C et al: Aicardi syndrome: an epidemiologic and clinical study in Norway. Pediatr Neurol. 52(2):182-6.e3, 2015
  9. Kasasbeh AS et al: Palliative epilepsy surgery in Aicardi syndrome: a case series and review of literature. Childs Nerv Syst. 30(3):497-503, 2014
  10. Glasmacher MA et al: Phenotype and management of Aicardi syndrome: new findings from a survey of 69 children. J Child Neurol. 22(2):176-84, 2007
  11. Aicardi J: Aicardi syndrome. Brain Dev. 27(3):164-71, 2005
Trả lời (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here