Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc tiêm Itamekacin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Thuốc tiêm Itamekacin là thuốc gì? Thuốc tiêm Itamekacin có tác dụng gì? Thuốc tiêm Itamekacin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc tiêm Itamekacin là thuốc gì?
Thuốc tiêm itamekacin là thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thuốc thuộc danh mục nhóm thuốc điều trị bệnh ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virut , kháng nấm. Thành phần chính của thuốc là amikacin giúp điều trị hiệu quả các trường hợp vi khuẩn xâm nhập gây các tình trạng ho, viêm đường hô hấp, viêm nhiễm ổ bụng, nhiễm khuẩn nặng phẫu thuật.
Itamekacin là thuốc tiêm, một lọ có dung tích là 2ml bên trong chứa các thành phần :
Amikacin sulfate 500mg
Tá dược vừa đủ 1 lọ thuốc tiêm
Thuốc Itamekacin giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Itamekacin được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc có xuất xứ italya được sản xuất và đăng ký bởi công ty fisiopharma S.r.l nucleo Industriale.
Giá của thuốc dao động trên thị trường. Hiện tại thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và giá thuốc đang được cập nhật.
Đây là một thuốc khá phổ biến được công ty sản xuất và phân phối trên toàn thế giới. ở việt nam thuốc được phân phối rộng rãi trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua sản phẩm ở bất cứ quầy thuốc, hiệu thuốc, trung tâm thuốc trên cả nước hay các nhà thuốc bệnh viện.
Lưu ý khi tìm kiếm sản phẩm: Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều những loại thuốc có kiểu dáng và mẫu mã giống với itamekacin. Vì vậy để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng bạn nên đến các cơ sở hoặc quầy thuốc có uy tín hay các nhà thuốc bệnh viện để tránh mua phải hàng nhái hàng kém chất lượng
Quy cách đóng gói: hộp gồm 5 lọ, mỗi lọ chứa 2ml dung dịch tiêm.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Amikacin do JSC Kraspharma – NGA sản xuất.
Thuốc Amikacin Sulfate do SOPHARMA PLC, Sofia, 16 lliensko Shosse str Bulgary sản xuất.
Tác dụng của thuốc Itamekacin
Trong 2 ml dung dịch tiêm Itamekacin có chứa 500mg amikacin.
Amikacin là một loại kháng sinh được hấp thu nhanh sau khi tiêm và phân bố hầu hết các mô trong cơ thể thâm nhập tốt vào dịch não tuỷ khi não bị viêm, phân bố nhiều ở xương, tim, hệ hô hấp, hệ tiết niệu, các khoảng gian bào, bao hoạt dịch.
Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram âm. Các vi khuẩn này dù đề kháng với hầu hết các kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid nhưng chúng còn nhạy cảm với amikacin.
Amikacin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid còn có tác dụng trên những vi khuẩn gram dương như tụ cầu bao gồm cả những tụ cầu đã kháng methicilin . các vi khuẩn khác ít nhạy cảm với các kháng sinh có trong nhóm aminoglycosid như liên cầu, phế cầu nhạy cảm với amikacin.
Amikacin được sử dụng để điều trị những nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng nhưng chỉ sử dụng trong thời gian ngắn, và amikacin cho hiệu quả điều trị tốt đối với những nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn nặng hệ hô hấp,nhiễm khuẩn đường niệu.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc tiêm Itamekacin thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sau thì cho hiệu quả điều trị tốt:
những người mắc các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương như: phế cầu, tụ cầu, e.coli, klepsiella, proteus.
chỉ định trong các nhiễm trùng hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm thanh quản.
các nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng phụ khoa như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo
Các nhiễm trùng ổ bụng như viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết mổ sau hậu phẫu
Các nhiễm trùng da và cấu trúc da như nhiễm trùng do bỏng
nhiễm trùng máu mà các khác sinh khác dùng không có tác dụng
nhiễm xương và khớp như viêm khớp, viêm xương
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc
Cách dùng – Liều dùng
Phải theo sự chẩn đoán và chỉ định hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Tuỳ vào tình trạng người bệnh sẽ có những chỉ định về liều dùng khác nhau.
Thông thường:
Thường dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch chậm( có pha loãng bằng dung dịch nacl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%).
Liều thông thường 15mg/kg cân nặng/ ngày chia 2 lần. giữa mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Đối với những nhiễm trùng nặng có thể tiêm liều tối đa là 1,5g/kg cân nặng/ ngày chia 2 lần chỉ áp dụng cho người lớn và không dùng quá 10 ngày nếu dùng 10 ngày không thấy tiến triển nên báo bác sĩ để có hướng giải quyết mới.
Đối với người suy thận thì liều sử dụng phụ thuộc vào nồng độ creatinin trong huyết thanh, liều đầu tiên có thể là 7,5mg/kg cân nặng/ ngày nhưng các liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinin trong huyết thanh sau khi làm xét nghiệm máu sẽ có kết quả bác sĩ sẽ dựa vào đó để kê liều.thời gian giữa hai liều đối với người suy thận cũng phụ thuộc nồng độ creatinin có trong huyết thanh. thời gian giữa hai liều = 9 nhân với nồng độ creatinin trong huyêt thanh (mg/ml).
Trẻ em thì có thể hấp thu thuốc tốt hơn người lớn và cũng có thể xảy ra nhiều tác dụng phụ hơn nên liều sử dụng của trẻ em phải được cân nhắc bởi bác sĩ nhi khoa đặc biệt là trẻ sơ sinh.
Trong quá trình sử dụng thì dùng liên tục không được tự ý bỏ liều
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong một số trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc ở người đã có tiền sử dị ứng với thuốc tương tự thuốc itamikacin.
Không sử dụng thuốc nhỏ cho mắt.
Các trường hợp nhược cơ.
Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài
Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm aminoglycoside không dùng
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng an toàn bạn nên hỏi ý kiến thầy thuốc của bạn.
Tuyệt đối không được mua thuốc về nhà tự tiêm.
Trong trường hợp sử dụng và có phản ứng dị ứng bệnh nhân nên khai báo bác sĩ để có cách xử lý kịp thời.
Tác dụng phụ của thuốc Itamekacin
Itamekacin là loại thuốc tiêm nên khi sử dụng phải hết sức cẩn thận tuân thủ đúng chỉ định liều lượng, thời gian sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây độc cho thần kinh và tai gây mất thăng bằng, gây điếc nếu sử dụng liều cao kéo dài.
Có thể xảy ra tình trạng khó thở hay liệt cơ cấp.
Có thể gây tác dụng không mong muốn trên thận làm tăng nồng độ creatinin huyết thanh, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và có thể thiểu niệu
Các phản ứng: nóng, ngứa , đỏ da, đau rát do dị ứng.
Khi cảm thấy bản thân xuất hiện các tác dụng không mong muốn thì nên ngưng thuốc báo ngay cho bác sĩ điều trị để được xử trí đảm bảo an toàn.
Đừng ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn và báo cáo cho họ về những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu bất kì nào nếu bạn gặp phải để bác sĩ tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Itamekacin
Nên nói cho bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ của bạn về những tình trạng dị ứng bạn đã mắc phải, hay những thuốc bạn đang sử dụng, những bệnh bạn đang mắc để họ có sự chỉ định một cách hợp lý nhất.
Phụ nữ khi mang thai nên cân nhắc và phải hỏi ý kiến của bác sĩ để xem giữa lợi ích có được và các nguy cơ của thuốc thì có nên sử dụng không
Thông thường các bà mẹ cho con bú không nên dùng thuốc cho nên nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì các bà mẹ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để bác sĩ cân nhắc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mắc các bệnh lý suy giảm chức năng thận.
Khi sử dụng thuốc bạn nên tham khảo về chế độ ăn uống để tránh tương tác thuốc và mang lại hiệu quả điều trị khi sử dụng.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ánh sáng và không dùng thuốc quá hạn
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,không nên tự ý dùng thuốc mà chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ. đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn nếu cần thêm thông tin.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc là phản ứng của thuốc itamekacin với các thuốc khác, có thể làm giảm làm mất tác dụng của một trong hai loại nếu sử dụng chung hoặc có thể làm tăng thêm tác dụng phụ.
Các loại thức ăn đồ uống nhất là rượu bia thuốc lá có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hãy nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về việc ăn uống khi sử dụng thuốc.
Bạn nên nói rõ với bác sĩ của bạn các thuốc bạn đang sử dụng, đã sử dụng gần đây và những bệnh mắc phải hay đang điều trị để họ có sự điều chỉnh và mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Itamekacin
Itamekacin là thuốc tiêm nên đạt nồng độ nhanh trong máu và phân phối nhanh vào các mô trong cơ thể. Vì vậy khi sử dụng thuốc phải hết sức thận trọng và tuân thủ theo y lệnh của bác sĩ. tuyệt đối không được dùng quá liều chỉ định.
Quá liều : nếu nhận thấy mình dùng quá liều chỉ định , bạn nên tạm ngưng thuốc sau đó đến gặp bác sĩ điều trị hay cơ sở y tế gần nhất để có những biện pháp xử lý phù hợp.nên mang theo thuốc bạn đang sử dụng để cung cấp thông tin cho bác sĩ xử trí.
Quên liều khi bạn quên 1 liều thì nên bôi lại càng sớm càng tốt. nếu thời gian gần với liều bôi tiếp theo thì nên bỏ qua liều quên mà bôi luôn liều tiếp theo theo đúng lịch trình ban đầu và tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi lượng thuốc hãy tuân theo liều lượng trong chỉ định của bác sĩ . Nếu bạn quên thuốc đã lâu ngày thì không nên dùng lại luôn mà nên hỏi ý kiến của các bác sĩ để được tư vấn.
Chú ý: bạn không được tự ý bỏ thuốc, điều chỉnh liều lượng thuốc tăng hay giảm liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ