Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Atileucine inj tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Atileucine inj là thuốc gì? Thuốc Atileucine inj có tác dụng gì? Thuốc Atileucine inj giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Atileucine inj là thuốc gì?
Atileucine inj được đăng kí và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – VIỆT NAM.
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm với thành phần dược chất chính là N-Acetyl-dl-leucin 500mg/5ml và tá dược như Natri hydroxyd, Acid Hyrocloric, Monoethanolamin, Nước cất pha thêm vừa đủ 1 ống 5ml.
Thuốc Atileucine inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán Atileucine inj vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau.
Giá của mỗi hộp thuốc khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc, tại nhà thuốc Ngọc Anh giá của 1 hộp thuốc có giá 150.000đ/ hộp 2 vỉ x 5 ống.
Thuốc bán tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Taginyl 500mg do Công ty TNHH SX – TM Dược phẩm Thành Nam sản xuất.
Thuốc Gikanin 500mg do Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà sản xuất.
Thuốc Tanganil 500mg do Công ty Pierre Fabre Medicament production sản xuất.
Tác dụng của thuốc Atileucine inj
Với dược chất chính là N-Acetyl-dl-leucin được tổng hợp bằng cách Acyl hóa nhóm –NH2 của Leucin với mục đích bảo vệ nhóm –NH2 của Leucin, do đó tác dụng của thuốc cũng khá giống với Leucin.
Leucin trong cơ thể có khả năng điều hòa sự tổng hợp của protein thông qua quá trình phosphoryl hóa mục tiêu cơ học của rapamycin. Khi vào trong cơ thể Leucine hoạt hóa mạnh enzym điều hòa sự tăng trưởng tế bào là mammalian target of rapamycin kinase(mTOR kinase), qua con đường chuyển hóa mTOR kinase thì các nhà khoa học đã chứng minh được khi tiêm Leucine vào não chuột sẽ làm giảm lượng thức ăn đưa vào và cân nặng.
Dựa vào cấu trúc phân tử, Leucine có 2 đồng phân D-Leucin và L-Leucin , qua kết quả nghiên cứu cả 2 đồng phân này đều có tác dụng chấm dứt cơn động kinh,
Với nhánh isobutyl có trong phân tử nên nó khá kị nước, nó được tiêu dùng ở gan, mô mỡ, mô cơ. Sau khi vào cơ thể thuốc cũng có thời gian chuyển hóa khá nhanh.
Công dụng – Chỉ định
Với cơ chế khá giống Leucin, thuốc rất hiệu quả khi sử dụng điều trị cho bệnh nhân điều trị các chứng về chóng mặt như: đau nửa đầu, chóng mặt phản xạ,chóng mặt do thay đổi tư thế, hoa mắt, sau phẫu thuật, tăng huyết áp do vữa xơ động mạch, ngộ độc, do thuốc,…
Ngoài ra còn sử dụng với trường hợp như:phát triển và sửa chữa mô cơ ,sản xuất hormon tăng trưởng tế bào mTOR kinase hoặc khi bị stress nặng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm, đường dùng chủ yếu là tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm ngoài ra cũng có thể tiêm bắp cho bệnh nhân tuy nhiên cách tiêm này không được khuyến cáo do khi tiêm bắp có thể gây ra một số phản ứng.
Liều dùng: đối với các trường hợp khác nhau thì liều dùng có thể khác nhau tùy vào mức độ nặng nhẹ của bệnh nhân.
Liều dùng đối với người lớn thường sử dụng là 1000mg/ ngày tuy nhiên trong nhiều trường hợp nếu điều trị chưa đạt hiệu quả có thể sẽ tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Đối với trẻ em tuyệt đối không sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của mẹ và em bé.
Tác dụng phụ của thuốc Atileucine inj
Giống như nhiều thuốc có cùng dược chất, thuốc cũng có tác dụng phụ không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ của thuốc rất hiếm khi xảy ra.
Tác dụng phụ của thuốc có thể là gây ra tình trạng ngứa, phát ban, nổi mề đay, …
Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng thuốc.
Mặc dù thuốc không gây ảnh hưởng cho người sử dụng trong quá trình lái xe, hay vận hành máy móc, tuy nhiên thuốc được điều trị cho các trường hợp có triệu chứng chóng mặt nên những người sử dụng không tham gia vào quá trình vận hành máy móc và lái xe tránh các nguy hiểm cho mình và người khác.
Không được phép tự ý tăng liều lượng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc được bảo quản tránh ánh sáng,do thuốc chứa nhóm -CONH- không để trong ngăn đá hay phòng tắm, giữ thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ, bạn nên sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng để đảm bảo chất lượng của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Bạn không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm có chứa ethanol do có thể làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ.
Nên cung cấp cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng để hạn chế các rủi ro không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quên liều:quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị,bệnh nhân nên bỏ liều dùng trước không nên uống chồng liều,do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn.
Quá liều: có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc, triệu chứng của quá liều liên quan đến sự không dung nạp thuốc, các phản ứng quá mẫn.
Xử trí: khi quá liều bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc, bệnh nhân nên đến các trung tâm y tế để được chữa trị kịp thời bằng phương pháp gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ, ddieuf trị triệu chứng cho bệnh nhân bị quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.