Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Remeclar tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Remeclar là thuốc gì? Thuốc Remeclar có tác dụng gì? Thuốc Remeclar giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Remeclar là thuốc gì?
Remeclar là thuốc được đăng kí bởi công ty Dược phẩm Nhất Anh và sản suất bởi Remedica Ltd,
Limassol Industrial Estate, Limassol, Cyprus, EU
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần dược chất chính là Clarithromycin hàm lượng 500mg và tá dược gồm: Sodium Starch Glycollate, Magnesium Stearate, Microcrystalline Cellulose, Quinoline Yellow E104, Colloidal Silicon Dioxide, Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Orange Flavour vừa đủ 1 viên.
Thuốc Remeclar được mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Remeclar hiện nay được bán rộng rãi tại các nhà thuốc,do đó bạn có thể tìm mua thuốc một cách dễ dàng.
Giá của thuốc khác nhau tùy vào hàm lượng của hộp thuốc và các cơ sở bán thuốc, tuy nhiên thường dao động khoảng 280.000đ/hộp Remeclar 500mg 2vỉ x 7viên.
Thuốc bán tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Tuy nhiên bạn hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Clarithromycin do công ty BRAWN LABORATORIES LTD sản xuất.
Thuốc Clabact 500 được sản xuất bởi công ty CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Tác dụng của thuốc Remeclar
Với thành phần dược chất chính là Clarithromycin 1 loại kháng sinh thuộc nhóm macrolid 14C thế hệ mới. Khác với các chất nhóm macrolid khác, Clarithromycin được methoxy hóa C-6 vòng macrolid từ erythromycin nên tính thân dầu được tăng lên,gia tăng tính ổn định trong môi trường acid, giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, tăng tính sinh khả dụng của thuốc,..
Cơ chế cũng tương tự như các thuốc thuộc nhóm macrolid khác là ức chế sự tổng hợp protein làm giảm quá trình gây bệnh của vi khuẩn.
Thuốc được chuyển hóa tại gan bài tiết qua mật một số ít theo đường thận,tính sinh khả dụng của thuốc đạt 50% , thời gian bán hủy tùy vào liều dùng.
Thuốc có hiệu lực cao chống lại sự gây bệnh của một số vi khuẩn Gram(-);Gram(+),ái khí, kị khí như: tụ cầu vàng, một số nhóm liên cầu khuẩn,não mô cầu, Hemophillus para influenzea, vi khuẩn H.p, Legionella pneumophila,…
Ngoài ra còn có tác dụng chống lại một số loài vi sinh vật trùng như:trùng cong, một số loài thuộc chi Mycobacterium, Chlamydia trachomatis…
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh liên quan đến đường hô hấp do vi khuẩn như viêm xoang,viêm phổi, viêm tai giữa,…
Thuốc được kết hợp điều trị bệnh viêm loét dạ dày do vi khuẩn H.p
Ngoài ra còn sử dụng trong điều trị kí sinh trùng, nhiễm trùng ngoài da mô mềm ở mức vừa, nhẹ hoặc những bệnh nhân HIV bị bội nhiễm vi khuẩn chi Mycobacterium,…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: được bào chế dưới dạng nén bao phim nên sử dụng theo đường uống. bạn nên sử dụng với nước sôi để nguội và có thể uống trước hoặc sau khi ăn, không phá vỡ, nghiền nát nhai.
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm mức độ nhẹ liều thường dùng là 1 viên 500mg/lần/ngày nếu bị mức độ nặng bệnh nhân có thể tăng liều bằng cách uống thêm 1 lần nữa trong ngày, thời gian điều trị phụ thuộc vào tiến triển trên lâm sàng của bệnh nhân khoảng từ 1-2 tuần.
Sử dụng điều trị phối hợp cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày liều dùng cho bệnh nhân khoảng 1 viên/ngày, thời gian dùng khoảng 14 ngày.
Nhiễm Mycobacterium thì cho bệnh nhân sử dụng thuốc 1 viên/lần uống 2 lần trong ngày và thời gian điều trị cho bệnh nhân khoảng vài tuần tuy nhiên nếu trong quá trình sử dụng vẫn không đạt được hiệu quả có thể tăng liều cho bệnh nhân.
Lưu ý: Do sản phẩm chuyển hóa được bài tiết một phần qua thận,do đó bệnh nhân là người bị suy thận thì không nên sử dụng liều cao, liều dùng nên hỏi trước bác sĩ trước khi sử dụng
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: không nên sử dụng dạng viên nén mà sử dụng thuốc dưới dạng hỗn dịch và liều dùng phải phụ thuộc vào cân nặng của trẻ thường là 7,5mg/kg.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với bất kì bệnh nhân nào bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị chứng loạn tim khi đang sử dụng cisapride và pimozide
Các bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan như vàng da,ứ mật,…hoặc đã có tiền sử rối loạn chức năng gan khi sử dụng Remeclar trước đó.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú nhằm hạn chế nguy cơ không mong muốn thì nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
Tác dụng phụ của thuốc Remeclar
Với thành phần là Clarithromycin là thuốc thiết yếu nằm trong danh mục của Tổ chức Y Tế thế giới (WHO) nên thuốc khá an toàn và hiệu quả cho người sử dụng.
Tác dụng phụ của thuốc thường ở mức vừa và nhẹ: tiêu chảy,buồn nôn,khó chịu,đau đầu,nổi mề đay,hội chứng Stevens-Johnson,….
Ngoài ra có thể gây rối loạn chức năng gan: tăng men gan, viêm gan, ứ mật,…
Ở mức độ nặng thì rất hiếm gặp.
Khi sử dụng thuốc có bất kì dấu hiệu bất thường thì bạn nên gặp bác sĩ để có thể tư vấn kịp thời.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Remeclar
Thuốc được chuyển hóa tại gan,bài tiết qua mật và thận vì vậy thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận.
Những vi khuẩn, nấm có thể phát triển khi không còn nhạy cảm với thuốc do đó không nên sử dụng dài ngày và lặp lại.
Một số người người nhiễm vi khuẩn H.p có thể bị kháng Clarithromycin khi sử dụng thuốc.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên cân nhắc trước khi sử dụng để đảm bảo sức khỏe cho sản phụ và thai nhi.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sự chuyển hóa thuốc bị ức chế khi sử dụng với các thuốc được hoạt hóa bởi P450 như ergot,phenytoin,cyclosporin,…ngoài ra còn có thể làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết thanh của bệnh nhân.
Theo dõi nồng độ prothrombin khi sử dụng Clarithromycin trên những người đang dùng wafarin.
Theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh bệnh nhân nếu sử dụng Remeclar đồng thời với digoxin
Đối với các thuốc kháng virus: sử dụng đồng thời Remeclar và Zidovudine sẽ làm giảm tác dụng của Zidovudine do đó nên dùng Zidovudine cách 2 giờ trước hoặc sau khi uống Remeclar.
Ngoài ra bạn có thể cho bác sĩ biết các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để hạn chế rủi ro.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Remeclar
Quá liều Remeclar có thể gây rối loạn đường tiêu hóa do đó nên xử lý bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp điều trị khác.
Quên liều:quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị,bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã bỏ không nên uống chồng liều,do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.