Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Rabeloc I.V tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Rabeloc I.V là thuốc gì? Thuốc Rabeloc I.V có tác dụng gì? Thuốc Rabeloc I.V giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Rabeloc I.V là thuốc gì?
Rabeloc I.V có thành phần là Rabeprazol natri 20mg
Rabeloc I.V thuộc nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng, thuốc được sử dụng đầu tay trong các trường hợp viêm loét dạ dày, đau dạ dày cấp hay mạn tính
Rabeloc I.V được đóng gói là 1 lọ bột đông khô pha tiêm có chứa Rabeprazol natri 20mg
Ngoài ra thuốc còn có sự kết hợp của các tá dược vừa đủ
Rabeloc I.V giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Rabeloc I.V là chế phẩm được đóng gói dưới dạng 1 lọ bột đông khô pha tiêm
Hiện nay có rất nhiều công ty sản xuất Rabeloc I.V, nhưng phổ biến nhất là chế phẩm được phân phối độc quyền tại công ty TNHH Dược phẩm Vimedimex. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại và đang được bày bán trên toàn thế giới
Thuốc được bày bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá là 100.000/lọ thuốc tiêm.
Thuốc chỉ được bán khi có đơn thuốc của bác sĩ. Bạn nên tìm đến các cơ sở bán thuốc có uy tín hoặc các nhà thuốc bệnh viện để tìm mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Rabeprazol do công ty SOFARIMEX -INDUSTRIA QUÍMICA E FARMACEUTICA, S.A. (FAB) Bồ Đào Nha sản xuất.
Thuốc Nemeum do công ty TNHH Pharmma USA – Việt Nam sản xuất.
Thuốc Limzier do công ty INVENTIA HEALTHCARE PVT LTD sản xuất,
Tác dụng của thuốc Rabeloc I.V
Như trên đã viết thì Rabeloc có thành phần chính là Rabenprazol natri- thuộc nhóm thuốc chống tiết dẫn xuất benzinmidazol. Thuốc ức chế enzym H+/K+/ATPase, enzym đóng vai trò trong sự sản xuất acid dịch vị. Vì thuốc ức chế enzym này nên nó trực tiếp tác động đến sự bài tiết acid dịch vị, làm giảm nồng độ acid dịch vị. Vì vậy mà làm giảm đi các triệu chứng của bệnh.Thuốc đạt hiệu quả sau 1 giờ sử dụng, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 2 giờ đến 4 giờ.
Với cơ chế tác dụng như trên thì thuốc hiện đang là những thuốc hàng đầu điều trị bệnh lý liên quan đến dạ dày đặc biệt là liên quan đến sự bài tiết dịch vị.
Công dụng – Chỉ định
Chỉ định cho những trường hợp bị loét dạ dày tá tràng, hoặc bệnh nhân có những vết trợt loét, có các triệu chứng như ợ hơi, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị
Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản hoặc bệnh nhân có những vết trợt loét trên đường đi của thực quản
Có thể được chỉ định trong các cuộc phẫu thuật nhằm phòng ngừa axit dạ dày
Tổn thương niêm mạc dạ dày do yếu tố tâm lý
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng: tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ
Với người lớn: liều khuyên dùng 10mg/ngày . Nếu mức độ viêm loét dạ dày nặng thêm có thể tăng liều sử dụng cho phù hợp 20mg/ ngày.
Với trẻ em: chưa có liều khuyến cáo nên dùng.
Cách dùng: chỉ được dùng thuốc khi có sự có mặt của các nhân viên y tế. Thuốc được pha tiêm với nước cất 1ml. Tiêm theo đường tĩnh mạch.
Thời gian sử dụng: có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần khi sử dụng. Nên tiêm trước bữa ăn để tránh tình trạng kích ứng
Chống chỉ định
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người đã có tiền sử dị ứng với những thuốc tương tự như Rabeloc
Chống chỉ định tương đối cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi thật cần thiết phải dùng thuốc thì nên cân nhắc giữa lợi ích và yếu tố nguy cơ.
Tác dụng phụ của thuốc Rabeloc I.V
Mặc dù thuốc có tính an toàn cao ít khi gây nên những tác dụng không mong muốn. Song trên lâm sàng cũng đã gặp được những trường hợp bệnh nhân xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn như:
Bệnh nhân gặp các vấn đề về tiêu hoá như: buồn nôn, nôn, lợm giọng, đau rát vùng thượng vị, tiêu chảy hay táo bón…
Đôi khi sau khi tiem xong bệnh nhân có thể gặp nhức đầu, choáng váng, hoa mắt…
Các phản ứng dị ứng sau tiêm thuốc như nổi mề đay, mẩn ngứa, xuất hiện các ban đỏ nằm rải rác…
Tuy nhiên những tác dụng phụ kể trên chỉ gặp ở một số ít các trường hợp bệnh nhân. Vì vậy mà bạn không cần phải quá lo lắng. Nếu xuất hiện bất kì các triệu chứng bất thường nào thì hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị để kịp thời xử trí
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Rabeloc I.V
Để xa tầm tay trẻ em, không được để trẻ tự ý chơi xung quanh khu vực để thuốc
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thuốc ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ của mẹ và khả năng phát triển của thai nhi. Vì vậy bạn nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc
Thuốc gây những hiện tượng như đau đầu, choáng váng, hoa mắt…vì vậy không nên làm việc ngay sau khi sử dụng thuốc, bạn hãy nghỉ ngơi nhất là đối với những công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe, vận hành máy móc…
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc xảy ra khi dùng từ 2 loại thuốc trở lên. Theo các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Rabeloc có xảy ra những tương tác với một số thuốc sau đây:
Vì do tác dụng làm giảm axit dạ dày nên khi sử dụng đồng thời Rabeloc với 1 số thuốc như ketoconazol, digoxin…. làm thay đổi tác dụng, sự hấp thu của các thuốc đó trên cơ thể.
Với những thuốc được chuyển hoá bởi hệ CYP450 thuốc cũng không có những tương tác đáng kể nào.
Để đảm bảo hiệu quả điều trị thì tốt nhất khi sử dụng thuốc bạn nên liệt kê tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng kể cả những thuốc được kê toa và không được kê toa cho bác sĩ và dược sĩ xem.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Rabeloc I.V
Rabeloc I.V là thuốc dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ,là thuốc dạng tiêm nên khi sử dụng phải do cán bộ y tế có chuyên môn thực hiện.
Quá liều: khi dùng quá liều thuốc bạn nên dừng lại ngay và báo ngay cho cán bộ y tế để được xử trí kịp thời. Những triệu chứng có thể gặp phải khi quá liều thuốc như buồn nôn, đau đầu, choáng váng…Xử trí các triệu chứng xảy ra và tiếp tục theo dõi
Chú ý không được tự ý tiêm thuốc khi chưa có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Quên liều: Nếu quên sử dụng 1 liều thì bạn nên sử dụng lại ngay càng sớm càng tốt. Nếu quên đã lâu mà không thấy xuất hiện các triệu chứng về dạ dày thì bạn nên hỏi lại ý kiến của các bác sĩ để được tư vấn.
Bùi Anh Tuấn –
Rabeloc I.V điều trị bệnh trào ngược dạ dày- thực quản rất tốt