Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Thuốc Multicand tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Multicand là thuốc gì? Thuốc Multicand có tác dụng gì? Thuốc Multicand giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết của sản phẩm.
Thuốc Multicand là thuốc gì?
Thuốc Multicand thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virut, kháng nấm, được sản xuất để điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm nấm như nấm da bàn chân, bẹn, kẽ tay, nhiễm nấm candia ở miệng – họng, Nhiễm nấm nội tạng, ngoài ra thuốc còn dùng để phòng nấm ở người bị AIDS, ở người giảm bạch cầu trung tính kéo dài,…
Thành phần: thành phần chính là Itraconazole 100 mg cùng các tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Dạng bào chế: dạng viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Multicand giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Multicand được bán trên thị trường với giá dao động 220 000 đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên. Quý khách có thể tìm mua sản phẩm ở nhiều địa chỉ bán thuốc trên toàn quốc, tuy nhiên cần chọn địa chỉ uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như hiệu quả sử dụng. Tại nhà thuốc Ngọc Anh có bán sản phẩm thuốc Multicand đảm bảo chất lượng và chủng loại, khi liên hệ đặt hàng, quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ và miễn phí về sản phẩm.
Tác dụng của thuốc Multicand
Thành phần Itraconazole là thuốc kháng nấm đường ống, là dẫn xuất của triazole, có phổ kháng nấm rộng, ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm gây bệnh cho người, gồm: vi nấm dermatophytes, các vi nấm, nấm men (các chủng Candida gồm: C. glabrata và C. krusei, C. albicans, Pityrosporum spp., Cryptococus neoformans, Aspergillus spp., Geotrichum spp., các chủng Trichosporon spp., Histoplasma spp., Claslosporium spp., Penicillium marneffei , Pseudallescheria boydii,… và nhiều loại nấm men khác.
Tropicalis và C. glabrata (chủng candida) thường kém nhạy cảm nhất, thử nghiệm cho thấy chúng đề kháng với thuốc itraconazole. Các loại vi nấm chính không bị ức chế với itraconazole như Fusarium spp., Zygomycetes, Scopulariopsis spp. và Scedosporium spp.
Itraconazole gây rối loạn tổng hợp ergosterol của tế bào vi nấm, một thành phần thiết yếu cỉa màng tế bào của vi nấm, việc này dẫn đến tác dụng kháng nấm của itraconazole.
Công dụng – chỉ định
Thuốc Multicand được chỉ định trong các trường hợp:
- Người bị lang ben, nhiễm nấm ngoài da: nấm da kẽ tay, da thân, da chân, bẹn
- Nhiễm nấm candida ở miệng – họng, nấm móng tay, móng chân
- Nhiễm nấm nội tạng do Candida và Aspergillus, Histoplasma, Cryptococcus, Paracoccidioides, Sporothrix, Blastomyces
- Dùng để điều trị duy trì cho người bị AIDS đề phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát lại.
- Hoặc đề phòng nhiễm nấm trong trường hợp người giảm bạch cầu trung tính kéo dài
Cách dùng – liều dùng
Cách dùng: uống ngay sau khi ăn xong.
Liều dùng: (Mỗi viên 100 mg)
- Với người bị nhiễm nấm Candida ở âm hộ – âm đạo : uống 2 viên x 2 lần/ngày chỉ điều trị trong 1 ngày hoặc uống 1 lần 2 viên/ngày và điều trị trong 3 ngày.
- Với người lang ben: Điều trị trong 7 ngày: uống mỗi ngày 1 lần 2 viên
- Bị nấm ngoài da: Điều trị trong 7 ngày với liều uống 1 lần 2 viên/ ngày hoặc điều trị trong 15 ngày với liều uống 1 viên 1 lần / ngày.
Các trường hợp nấm ở lòng bàn tay, bàn chân: điều trị trong 7 ngày với liều uống 2 lần/ngày mỗi lần 2 viên . Hoặc điều trị trong 30 ngày với liều uống 1 lần 1 viên / ngày.
- Người bị nhiễm Candida ở miệng – họng: điều trị trong 15 ngày với liều uống 1 lần 1 viên / ngày.
Người bị AIDS, giảm bạch cầu trung tính hoặc cấy ghép cơ quan thì điều trị trong 15 ngày với liều uống 1 ngày 1 lần 2 viên - Nấm móng: uống 2-3 đợt, mỗi đợt kéo dài 7 ngày, khoảng cách giữa 2 đợt là 3 tuần,, mỗi ngày uống 2 lần sáng và tối, mỗi lần 2 viên. hoặc điều trị liên tục trong 3 tháng với liều uống mỗi ngày uống 1 lần 2 viên.
- Người bị nhiễm nấm nội tạng:
Nhiễm candida: sử dụng hằng ngày từ 1 đến 2 viên, thời gian dùng sẽ kéo dài trong khoảng 3 tuần đến 7 thángNhiễm Cryptococcus ngoài màng não: sử dụng hằng ngày 1 liều 2 viên kéo dài từ 2 tháng đến 1 năm.
Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis: Uống mỗi ngày 1 lần 1 viên, điều trị khoảng 6 tháng.Nhiễm Sporothrix schenckii: mỗi ngày dùng 1 lần với liều 1 viên trong 3 tháng.Nhiễm Blastomyces dermatitidis: uống mỗi ngày 1 lần 1 viên hoặc mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị trong 6 tháng
Nhiễm Aspergillus: thời gian fungd từ 2 đến 5 tháng, mỗi ngày 1 lần dùng 2 viên, nếu không có sự thuyên giảm thì tăng lên 2 lần 1 ngày với liều dùng tương tự.Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): uống mỗi ngày 1 lần 1-2 viên, điều trị trong 6 tháng.
Nhiễm Histoplasma: uống mỗi ngày 1 -2 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị trong khoảng 8 tháng
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Multicand với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Các tình trạng sức khỏe khác nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc để đảm bảo hiệu quả điều trị và sức khỏe của người bệnh.
Tác dụng phụ của thuốc
Có thể xuất hiện các tác dụng phụ như buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu
Ít khi gặp các biểu hiện như ngoại ban, dị ứng, nổi mề đay, phù mạch, tăng men gan có hồi phục, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Stevens- Johnson
Rất hiếm khi giảm kali huyết.
Khi xuất hiện tác dụng phụ nào cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Multicand
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.
Người bị tiểu sử mắc các bệnh về gan, gan bị nhiễm độc cần thận trọng nếu sử dụng Multicand, tốt nhất nên kiểm tra chức năng gan trước khi quyết định sử dụng thuốc dài ngày.
Lưu ý khi dùng với thuốc khác
- Tránh dùng Multicand với các thuốc được chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 3A
- Terfenadin, cisaprid, astemisol
- Diazepam, trizolam, midazolam
- Warfarin
- Thuốc chẹn canxi
- Các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG- CoA
- Digoxin
- Thuốc kháng axit, các chất kháng H2
- Các thuốc cảm ứng enzym
Quá liều, quên liều và cách xử lí
Khi quá liều, các tác dụng không mong muốn của thuốc sẽ xảy ra rất rõ ràng, cần đến ngay cơ sở y tế để có được phương pháp điều trị tốt nhất.