Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ebitac forte tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ebitac forte là thuốc gì? Thuốc Ebitac forte có tác dụng gì? Thuốc Ebitac forte giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Ebitac forte là thuốc gì?
Ebitac forte là một thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp nhiều cơ chế
Ebitac forte được sản xuất bởi nhà sản xuất Farmak JSC – UCRAINA , thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 2 vỉ , mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
Ebitac forte có thành phần chính là Enalapril maleate hàm lượng 20mg và Hydrochlorothiazide hàm lượng 12,5mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Ebitac forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Ebitac forte hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Ebitac forte được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh với giá 150.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Enalapril STADA® 10 mg do CTY LD TNHH STADA-VN sản xuất.
Thuốc Ultrox 5mg do Nobelfarma Ilac sản xuất.
Thuốc Rosuvastatin Stada do Công ty TNHH LD Stada – Viêt Nam sản xuất.
Tác dụng của thuốc Ebitac forte
Ebitac forte có thành phần chính là Enalapril maleate và Hydrochlorothiazide đều có tác dụng hạ huyết áp phối hợp 2 cơ chế. Trong đó:
Enalapril maleate sau khi vào cơ thể sẽ chuyển thành Enalaprilat, đây là một chất có tác dụng ức chế men chuyển ACE, còn gọi là thuốc ACEI, men chuyển chịu trách nhiệm quan trọng trong cơ chế tăng huyết áp nhờ hệ RAA, vì ACE xúc tác chuyển dạng Angiotensin I thành Angiotensin II (dạng hoạt động), sau đó Angiotensin II có tác dụng co mạch, đặc biệt là tiểu động mạch đi ở thận, đồng thời hoạt hóa tuyến vỏ thượng thận sinh Aldosteron tăng cường giữ muối và nước. Với 2 tác dụng co mạch và tăng thể tích dịch ngoại bào dẫn đến tác dụng tăng huyết áp. Như vậy nhờ khả năng ức chế ACE nên Angiotensin I không thể chuyển thành Angiotensin II, do đó một loạt các tác dụng của Angiotensin II không được thực hiện, dẫn đến ức chế tăng huyết áp theo cơ chế hoạt hóa hệ RAA.
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide gây ra tăng thải Na+ do đó tăng áp lực thẩm thấu ở trong lòng ống thận , gây ức chế tái hấp thu nước ở ống thận, dẫn đến tác dụng lợi tiểu, giảm thể tích dịch ngoại bào, dẫn đến giảm áp lực của máu lên thành mạch do thể tích dịch ngoại bào lớn, đồng thời làm giảm công bơm máu của tim dẫn đến hạ huyết áp, ngoài ra còn gây ra tác dụng giảm kali máu và tăng tái hấp thu Ca2+.
Như vậy thuốc có sự phối hợp tác dụng của 2 thành phần theo 2 cơ chế khác nhau nên có tác dụng hạ huyết áp nhanh, mạnh và bền vững.
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng hạ huyết áp mạnh , nhanh và bền vững, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị người có tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp lâu ngày, điều trị suy tim sung huyết, bệnh lí mạch vành, đau thắt ngực ổn định, rối loạn chức năng hoạt động của tim đặc biệt ở thất trái nhưng không có triệu chứng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc có dạng bào chế viên nén được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau khi ăn, thường uống thuốc vào buổi sáng để kiểm soát huyết áp trong cả ngày
Liều dùng:
Đối với trường hợp nhẹ : uống 1 viên 1 ngày
Đối với trường hợp nặng hơn có thể tăng liều sao cho huyết áp đạt mức tối ưu nhưng không vượt quá 4 viên 1 ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ của thuốc Ebitac forte
Máu: giảm huyết cầu, giảm hematocrit máu, giảm tiểu cầu,.. tuy nhiên sự giảm không thường xuyên, tăng ceatinin huyết thanh
Thận: thỉnh thoảng có albumin niệu, giảm kali huyết, có thể gây ra suy thận khi dùng kéo dài nhưng ít gặp
Thần kinh: đôi khi có cảm giác nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, hạ huyết áp tư thế đứng, rối loạn vận mạch và vận động cơ.
Tim mạch: có hồi hộp đánh trống ngực
Gan: tăng men gan không thường xuyên
Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn
Hô hấp: xảy ra ho ở một số bệnh nhân dùng thuốc do ức chế men ACE nên bradykinin không được giáng hóa dẫn đến sự ứ đọng bradykinin ở hệ hô hấp gây nên phản xạ ho
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với người có hẹp động mạch thận
Người có bệnh tiểu đường nặng, bệnh gout
đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc hạ huyết áp nhóm ACEI
đối với những bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc hạ huyết áp nhóm ACEI
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng, vô niệu
Đối với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin
đối với phụ nữ có thai
đối với trẻ em dưới 12 tuổi
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ebitac forte
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, do đó khi sử dụng cần có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và tuân thủ hướng dẫn sử dụng và các lưu ý của bác sĩ.
Thận trọng:
Đối với người có tiền sử hạ kali huyết
Đối với người có tiêu chảy kéo dài gây ra mất nước và chất điện giải nặng
Đối với người có suy thận
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với thuốc lợi tiểu đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai vì gây ra nguy cơ suy thận nặng
Không phối hợp với lithi vì làm giảm thải trừ lithi, kéo dài thời gian và nồng độ cao của lithi trong máu gây độc
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Ebitac forte
Quá liều: ít gặp, trừ trường hợp cố ý không tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ. Quá liều có thể xảy ra các biểu hiện loạn nhịp tim, tụt huyết áp, phù mạch, chóng mặt, mệt mỏi, hoa mắt, mất nước và chất điện giải nặng, mất thăng bằng kiềm toan, tăng ure huyết, nặng hơn có thể dẫn đến nhồi máu não, co giật, hôn mê. Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và cấp cứu kịp thời, các biện pháp có thể thực hiện là hỗ trợ chức năng hô hấp và tim mạch, tăng cường đào thải chất độc ra ngoài cơ thể bằng các biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu cưỡng bức hoặc dùng một số các thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, liều sau uống như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.