Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Crazestine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Crazestine là thuốc gì? Thuốc Crazestine có tác dụng gì? Thuốc Crazestine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết :
Crazestine là thuốc gì?
Thuốc Crazestine là loại thuốc bán theo đơn giúp điều trị viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng có dược chất chính là Loratadin
Thuộc danh mục: thuốc kê đơn.
Mỗi viên nén Crazestine có thành phần bao gồm:
- Hoạt chất chính: Loratadin có hàm lượng 10 mg.
- Tá dược như tinh bột lúa mì, Avicel A300, nước khử khoáng, Lactose, Gelatin, povidon iod, tinh bột, Magnesi stearal, bột Talc vừa đủ 1 viên.
Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh dược y tế.
Bào chế dưới dạng: Viên nén dài.
Thuốc Crazestine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc chứa 1 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén dài, được phân phối phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc tính theo hộp là 8000 VNĐ, có thể thay đổi tùy vào quầy/ nhà thuốc.
Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần có đơn thuốc của bác sĩ có chỉ định điều trị bằng loại thuốc này. Khi đi mua thuốc phải mang theo đơn của bác sĩ.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
LORATADIN 10mg sản xuất bởi công ty Dược phẩm Traphaco.
Tác dụng của Crazestine
Loratadin bản chất là một chất kháng histamin 3 vòng, dựa trên hoạt tính đối kháng chọn lọc H1 ngoại biên giúp kéo dài hiệu quả tác dụng đặc biệt thuốc không gây buồn ngủ cho người sử dụng.
Công dụng – Chỉ định
Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Loratadin được chỉ định để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng biểu hiện qua sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa mũi, ngứa. Dùng thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng kể trên.
Viêm kết mạc dị ứng.
Loratadin được sử dụng điều trị các triệu chứng của mề đay mãn tính
Loratadin được sử dụng điều trị triệu chứng của các bệnh dị ứng da khác.
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10 mg mỗi lần, 1 lần trong 1 ngày.
Trẻ em từ 2-12 tuổi: tùy theo cân nặng
Cân nặng > 30 kg: uống 10 mg mỗi lần, 1 lần/ ngày.
Cân nặng < 30 kg: uống 5 mg mỗi lần, 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng ( có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), khuyễn cáo dùng với liều 10mg mỗi lần, 2 ngày uống 1 lần.
Uống viên nguyên vẹn với nước vừa đủ, uống đủ đúng liều.
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi phát hiện bất thường.
Chống chỉ định
Đối tượng quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Khi sử dụng với liều được khuyến cáo (≤ 1 viên 1 ngày) những tác dụng không mong muốn không thấy xuất hiện .
Khi sử dụng Loratadin với liều cao (4 – 8 viên nén mỗi ngày) những tác dụng phụ sau đây có thế xảy ra như: Đau đầu, chóng mặt, khô miệng, hắt hơi, khô mũi.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg/ ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
- Triệu chứng thường xuất hiện: Nhức đầu, khô miệng.
- Triệu chứng ít xuất hiện hơn: Chóng mặt, viêm kết mạc,khô mũi và hắt hơi.
- Triệu chứng hiếm khi xuất hiện: choáng phản vệ, trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, tim đập nhanh, buồn nôn, đánh trống ngực, chức năng gan bất thường, nổi mề đay.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng phải sử dụng liểu thấp theo khuyến cáo.
- Việc sử dụng loratadine sẽ có khả năng tăng nguy cơ sâu răng và tăng nguy cơ khô miệng, hay gặp ở người cao tuổi. Vì vậy, răng miệng cần được vệ sinh sạch sẽ khi dùng loratadin.
Thời kì mang thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: hiện nay chưa có 1 nghiên cứu đầy đủ về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi đã cân nhắc lợi ích và dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn theo chỉ định bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Sữa mẹ sẽ có khả năng bị nhiễm Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng loratadin ở bà mẹ cho con bú, khuyến cáo chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Do có khả năng ức chế enzyme chuyển hóa của Loratadin Cimetidin làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương tới 60%.
Do có khả năng ức chế enzyme chuyển hóa CYP3A4, Ketoconazol làm tăng lượng loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
Erythromycin có khả năng làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, tăng tác dụng của thuốc.
Cả 3 thuốc làm tăng nồng độ nhưng không làm tăng tác dụng có ý nghĩa trên lâm sàng.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Triệu chứng trên lâm sàng:
- Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (4- 18 viên), có thể gây: buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.
- Ở trẻ em, khi uống quá liều (hơn 1 viên ) có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp phương pháp hỗ trợ. Khi quá liều loratadin cấp, sử dụng siro ipeca gây nôn để tháo sạch dạ dày ngay. Sau khi gây nôn dùng than hoạt để ngăn ngừa sự hấp thu loratadin.
Nếu chống chỉ định với phương pháp gây nôn ( như người bệnh bị thiếu phản xạ nôn, ngất, co giật.) hoặc gây nôn không hiệu quả. Sử dụng biện pháp rửa dạ dày với dung dịch NaCl 0,9% kết hợp đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Thẩm tách máu không giúp loại Loratadin.