Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Alphachymotrypsin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Alphachymotrypsin là thuốc gì? Thuốc Alphachymotrypsin có tác dụng gì? Thuốc Alphachymotrypsin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Alphachymotrypsin là một thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề, sử dụng chủ yếu trong điều trị các chứng viêm hay dị ứng
Alphachymotrypsin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 2 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén
Alphachymotrypsin có thành phần chính Alpha Chymotrypsin hàm lượng 4,2 mg (tương đương với 21 microkatal hay 4200 đơn vị chymotrypsin USP)
cùng với tá dược gồm các thành phần Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Opadry II white 85F18422 vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Alphachymotrypsin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Alphachymotrypsin hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Alphachymotrypsin được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anhvới giá 40.000đ/hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Alpha-chymotrypsin 5000 UI do công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM sản xuất.
Thuốc Ibufene Choay do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SANOFI – SYNTHELABO VIỆT NAM sản xuất.
Thuốc Pimoint do công ty ARENA GROUP SA sản xuất.
Tác dụng của thuốc Alphachymotrypsin
Thuốc là thuốc biệt dược dạng men được điều chế từ chymotrypsinogen trong tuỵ bò
Thuốc có hoạt chất chính là Alpha chymotrypsin , đây là một loại enzyme thuỷ phân protein ở ví trí trên liên kết peptid liền kề acid amin có chứa nhân thơm. Do đó thuốc có tác dụng thuỷ phân các protein của dịch gỉ viêm trong các ổ viêm và các protein trong ổ tụ máu,làm lỏng dịch gỉ viêm,hình thành sợi tơ huyết tạo mạng lưới ngăn chặn các tổn thương ở các vị trí xung quanh ổ viêm do chất viêm lan ra từ ổ viêm. Vì vậy thuốc có tác dụng trên bất cứ bộ phận nào có ổ viêm của cơ thể
Trên mắt: thuốc làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể,nên thuốc đựơc sử dụng phổ biến trong nhãn khoa vào nhữmg năm 1960 trong phẫu thuật đục thuỷ tinh thể,tuy nhiên hiện nay đã được thay thế bằng các kĩ thuật hiện đại hơn.
Trên hệ hô hấp: làm giảm bài tiết ở đường hô hấp trên,thuốc làm lỏng dịch tiết khí phế quản ở những bệnh nhân viêm phế quản,hen suyễn,….
Thuốc làm giảm phản ứng viêm và phù nề,tụ máu do chấn thương các tổ chức trong cơ thể. Trong đó thuốc đựơc sử dụng phổ biến để điều trị các bệnh viêm mũi viêm xoang,viêm tinh hoàn,viêm tuyến vú,…
Ngoài ra,thuốc còn đóng vai trò là một loại men vi sinh bổ sung hỗ trợ hệ tiêu hóa
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được chỉ định chủ yếu trong chống viêm,giẩm phù nề trong các trường hợp chấn thương do va đập,phẫu thuật nặng như : tổn thương mô mềm, khối tụ máu, tan máu bầm,…. ngoài ra thuốc còn đựơc chỉ định hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân hen phế quản,viêm phế quản cấp/mạn tính,viêm tuyến vú,viêm tinh hoàn,viêm mũi,…
Thuốc được chỉ đinh chống viêm trong các khoa nội,ngoại,sản,mắt,tai mũi họng,..
Ngoài ra thuốc còn có thể hỗ trợ tiêu hoá tương tự men vi sinh tuy nhiên cần có có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc với mục đích này
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc có 2 cách dùng:
Một là: thuốc dùng theo đường uống với nhiều nước để làm tăng hoạt tính của men, uống trước hoặc trong bữa ăn
Hai là: thuốc ngậm dưới lưỡi
Liều dùng:
Đối với người lớn: Uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 – 4 lần.
Đối với trẻ em:do thuốc ít dùng cho trẻ nên cần phải có chỉ định và tư vấn của bác sĩ để có liều dùng cụ thể đối với từng đối tượng dùng thuốc
Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên mỗi ngày, chia nhiều lần.
Tác dụng phụ của thuốc Alphachymotrypsin
Nhìn chung đây là thuốc ít tác dụng phụ khi sử dụng trong th ời gian dài. Các tác dụng phụ chủ yếu tường gặp lien quan đến hệ tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa,buồn nôn,nôn, thay đổi màu sắc phân,tiêu chảy táo bón thất thường,thay đổi sắc tố da,biến đổi cân nặng không rõ nguyên nhân. Tuy nhiên đó đều là các triệu chứng nhẹ và xuất h iện với tỉ lệ thấp trên các đối tượng dùng thuốc
Gây tăng nhãn áp đột ngột và nhất thời do các mảnh dây chằng bị cắt đứt và tiêu hủy làm tắc mạng bó dây
Ở liều cao, thuốc có thể gây ra phản ứng dị ứng, mề đay, mẩn đỏ nhẹ
Khi nhận thấy bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng giải quyết phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với những người có suy giảm alpha-1 antitrypsin và các đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin như bệnh nhân COPD, b ệnh nhân hội chứng thận hư,…
Đối với những người bị rối loạn đông máu, có bệnh gan thận nặng, người có tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở và đục nhân mắt bẩm sinh.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Alphachymotrypsin
Chú ý:
Thuốc có tác dụng phụ không đáng kể tuy nhiên bệnh nhân không nên lạm dụng thuốc quá mức và phải sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ
Thuốc gây tác dụng bất lợi trên mắt (mất dịch kính) nên được khuyến cáo không sử dụng trong phẫu thuật đục nhân mắt
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:không được khuyế cáo sử dụng tuy nhiên trong trường hợp bắt buộc có thể cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
Đối với trẻ em: do trẻ thường nhạy cảm với tác dụng phụ của thuốc hưn người lớn do đó nên thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ
Đối với người cao tuổi: do sự thay đổi về dược động học và suy giảm cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nên người cao tuổi dễ có những đáp ứng quá mức với thuốc khi dùng,cho nên cần chỉnh liều sao cho đạt hiệu quả tối ưu và theo doi chặt chẽ các tác dụng phụ xuất hiện để có biện pháp xử lí kịp thời và hiệu quả
Thận trọng:
Thuốc gây mất dịch kính nên thận trọng với những bệnh nhân có tăng áp suất dịch kính,có vết thương hở, đục nhân mắt bẩm sinh
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người có bệnh máu khó đông do di truyền hoặc không do di truyền (do các tác nhân khác), những người chuẩn bị phẫu thuật, những bệnh nhân có loét dạ dày tá tràng,những người dị ứng với protein, phụ nữ có thai và cho con bú. Khi dùng cho trẻ em cần có chỉ định và tư vấn của bác sĩ.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để tránh tác hại của thuốc và xin ý kiến tư vấn của bác sĩ khi cần thiết
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi dùng phối hợp với các thuốc khác có thể dẫn đến sự ảnh hưởng tác dụng diều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ và độc tính thuốc. Hiện nay có rất nhiều thuốc có khả năng gây ra các bất lợi đối với alpha dhg khi dùng cùng. Người bệnh cần liệt kê tất cả những thuốc theo toa và không theo toa để bác sĩ xem xét và hướng dẫn sử dụng thuốc một cách phù hợp
Sau đây là một số loại thuốc điển hình gây tương tác bất lợi đối với alpha dhg trong cơ thể:
Tránh sử dụng thuốc cùng với các thuốc có tác dụng tan đờ đường hô hấp vì có thể làm giảm đáng kể cơ chế bảo vệ của hệ thống đường hô hấp trên như acetyl cystein.
Không dùng phối hợp với các thuốc chống đông máu vì gây tác dụng hiệp đồng mạnh mẽ làm tăng cường tác dụng của thuốc quá mức có thể dẫn đến xuất huyết nguy hiểm đối với người dùng
Trong thơi gian dùng thuốc không dùng vitamin K và các thực phẩm có chứa nhiều vitamin K để thuốc đạt hiệu quả điều trị tối ưu. Tuy nhiên ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc chứng máu khó đông có thể phải phối hợp với viamin K để làm giảm nguy cơ xuất huyết
Khi dùng thuốc Alpha choay dạng men có thể và cần phối hợp với các men khác để tăng hiệu lực của thuốc
Không uống chung thuốc với rượu hoặc đồ uống có cồn,có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và chuyển hóa của thuốc, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Alphachymotrypsin
Quá liều:
Quá liều ít gặp vì đây không phải thuốc có liều dùng quá thấp và có chỉ số điều trị nhỏ, tuy nhiên quá liều cũng có thể gặp do uống lượng lớn thuốc do nhầm lẫn hoặc khi dùng cho trẻ em mà không có sự kiểm soát của người lớn, các triệu chứng khi quá liều thuốc này hiện nay chưa được thống kê đầy đủ, tuy nhiên có thể có một số biểu hiên như rối loạn tiêu hóa nặng, dị ứng, ban đỏ,…Khi quá liều, bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế để có sự thăm khám, theo dõi và xử trí của các bác sĩ chuyên môn
Quên liều:
Khi quên liều,bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường. Bệnh nhân không được uống bù thuốc của liều trước vào liều kế tiếp
Nếu có bất kì thắc mắc gì, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn