Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Synervit.F, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Synervit.F như: Synervit.F là thuốc gì? Thuốc Synervit.F có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Synervit.F để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Synervit.F được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết:
Thuốc Synervit.F là gì?
Synervit.F là thuốc phối hợp các Vitamin B1, B6, B12 có tác dụng điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B và các triệu chứng do tổn thương thần kinh, viêm dây đa dây thần kinh…
Thuốc được công ty cổ phần dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) bào chế dưới dạng viên bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Synervit. F có thành phần gồm:
Vitamin B1 hàm lượng 250 mg
Vitamin B6 hàm lượng 1000 µg
Vitamin B12 hàm lượng 242.5 mg
Phối hợp tá dược vừa đủ
Thuốc Synervit.F giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Synervit.F do F.T.PHARMA sản xuất hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 110.000 VNĐ/ hộp.
Hiện nay, thuốc đang có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với dịch vụ giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí.
Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Synervit.F đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chát lượng, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.
Một số sản phẩm tương tự:
Trivitamin B1- B6- B12 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Đại Uy.
Vitamin 3B Softgel Vinaphar được sản xuất bởi công ty THHH dược phẩm Vinaphar.
Thuốc Synervit.F có tác dụng gì?
Synervit.F với thành phần gồm:
- Vitamin B1: có tác dụng phối hợp các vitamin B6 và B12 để điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba, kích thích ăn uống đối với các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa.
- Vitamin B6: có tác dụng điều chỉnh nồng độ Homocystein, hạn chế tình trạng viêm và sự phát triển của các bệnh lý tim mạch, vitamin B6 có tác dụng qaunr lý huyết áp và nồng độ Cholesterol trong máu, duy trì mạch máu khỏe mạnh. Vitamin B6 còn có chức năng hõ trợ não bộ, tạo Serotonin và Norepinephrine, giúp kiểm soát tâm trạng, năng lượng và sự tập trung. Bên cạnh đó, vitamin B6 còn cần thiết cho quá trình tạo Hemoglobin, giúp điều trị thiếu máu, ngăn ngừa rối loạn thị giác, giảm viêm khớp dạng thấp…
- Vitamin B12: có tác dụng tham gia quá trình chuyển hóa acid folic và tổng hợp ADN, cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu và chuyển hóa các chất Ceton, được dùng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị thiếu máu và viêm dây thần kinh… Trong cơ thể, các cobalamin tạo các methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin cần thiết cho quá trình sao chép tế bào máu, tăng sinh mô ở ruột non, tử cung. Thêm vào đó, Vitamin B12 còn có tác dụng duy trì myelin của sợi dây thần kinh.
Chỉ định
Synervit.F được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh viêm dây thần kinh, hội chứng vai cánh tay
- Thiếu hụt vitamin nhóm B rối loạn hấp thu
- Điều trị nghiện rượu kèm viêm đa dây thần kinh
- Zona thần kinh
- Dự phòng thai nghén
- Thiếu máu do thiếu B6 và B12
- Hồi phục sức khỏe do làm việc quá sức
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để nhận được lời khuyên thích hợp khi dùng Synervit.F cho các trường hợp bệnh lý khác.
Cách dùng – liều dùng
Cách dùng:
Synervit.F được bào chế dạng viên bao phim thuận tiện khi dùng đường uống, không uống cùng bia rượu hay các chất kích thích. Nên dùng thuốc trong bữa ăn để hạn chế tác dụng không mong muốn.
Liều dùng: tùy theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe, dưới đây là liều khuyến cáo:
– Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày dùng 2 lần
– Trẻ em: ngày uống 1 viên
Hãy tuân thủ liều dùng theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Chống chỉ định
Synervit.F không được dùng trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc (Không chỉ với Synervit.F mà bất kì thuốc nào nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc đều không được phép sử dụng)
Người có cơ địa dị ứng, mắc các bệnh như hen, Eczema…
U ác tính (do vitamin B12 có tác động nhân bội tế bào và kích thích mô tăng trưởng)
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Synervit.F có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Thành phần vitamin B12 có thể gây mụn trứng cá, mẩn ngứa, mề đay, hồng ban trên da
Đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn
Mất ngủ, yếu sức, phù mạch
Tê cóng bàn chân và bàn tay
Trên đây không phải đầy đủ các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc. Hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng Synervit.F để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng
Xem kĩ nhãn thuốc, hạn dùng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc
Lưu ý với các chế phẩm có cùng thành phần hoạt chất.
Khi dùng thuốc thời gian dài và liều cao, có thể làm bệnh thần kinh ngoại vi cũng như thần kinh cảm giác nặng hơn. Liều 200mg mỗi ngày, kéo dài liên tục trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc B6
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi dùng đồng thời Synervit.F với:
Các thuốc gây cảm ứng enzym (như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…) làm kích thích quá trình giáng hóa thuốc, hoạt chất bị đào thải nhanh, giảm nồng độ Synervit.F trong huyết tương, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị.
Các thuốc ức chế enzyme (Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid…) làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Synervit.F trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ của thuốc
Nhóm kháng sinh Aminosid, Chloramphenicol, thuốc chống co giật, chống động kinh…: gây giảm hấp thu vitamin B12, giảm tác dụng của thuốc.
Nhóm thuốc điều trị Parkinson như Levodopa: giàm tác dụng điều trị động kinh do tăng hoạt động của Dopadecarboxylase
Các thuốc ức chế thần kinh cơ: thành phần vitamin B1 làm giảm tác dụng của các thuốc này
Chính vì tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc nên bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác. Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Qúa liều:
Khi sử dụng Synervit.F quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như tăng mức độ trầm trọng của tác dụng phụ. Khi dùng B6 liều cao từ 2-7g/ ngày có thể làm tiến triển nặng hơn tình trạng bệnh thần kinh giác quan với những biểu hiện tê cóng chân tay…
Nếu quá liều gây ra các triệu chứng ngộ độc cấp, hãy lập tức gây nôn cho bệnh nhân bằng cách móc họng khi mới nuốt và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, duy trì mạng sống bằng cách dùng thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm tách máu, rửa dạ dày, ruột… cũng như hạn chế được di chứng về sau.
Quên liều: Hãy trao đổi với bác sĩ điều trị để có phương án dùng thuốc đúng nhất. Không tự động gộp liều để bù hoặc uống 2 liều quá gần nhau làm tăng độc tính và khả năng ngộ độc thuốc
Hãy đặt thông báo dùng thuốc đúng giờ kèm theo liều cần uống để thực hiện tuân thủ điều trị, tránh tình trạng quên liều hay quá liều xảy ra