Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Singulair 4 mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Singulair 4 mg là thuốc gì? Thuốc Singulair 4 mg có tác dụng gì? Thuốc Singulair 4 mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Singulair 4 mg là thuốc gì?
Singulair 4 mg là một sản phẩm của công ty Patheon Manufacturing Services LLC – Mỹ, là thuốc dùng trong điều trị cho người mắc hen phế quản mạn tính kể cả trong phòng chống, trị liệu các triệu chứng hen xuất hiện vào cả ban ngày và ban đêm, phòng chống cơn thắt phế quả khi làm việc gắng sức, trị liệu hen cho người nhạy cảm aspirin, với các hoạt chất là montelukast . Một gói cốm Singulair 4 mg có các thành phần:
Montelukast (dạng tồn tại Montelukast natri là 4,16 mg): 4 mg dạng gốc acid tự do.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 gói.
Thuốc Singulair 4 mg còn có các dạng bào chế 10 mg dạng viên nén bao phim, 5 mg dạng viên nhai, hoặc 4 mg dạng viên nhai.
Thuốc Singulair 4 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Singulair 4 mg có 28 gói, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 380,000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Singulair 4 mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Singulair 4 mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Opesinkast được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV WHO-GMP
Thuốc Serbutam được sản xuất bởi Aeropharm GmbH FranÇois-Mitterrand-Allee 1, 07407 Rudolstadt, Đức
Thuốc Foair 125 inhaler được sản xuất bở CADILA HEALTHCARE LTD- ẤN ĐỘ
Tác dụng
Hoạt chất Montelukast:có tác dụng chống viêm, cải thiện tình trạng viêm trong bệnh hen do có tác động chọn lọc cao đến thụ thể cysteinyl leukotriene dẫn đến tác dụng sinh lý của các LTC4, LTD4, LTE4 bị ức chế làm cho sự co thắt phế quản bị ức chế.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho người lớn và trẻ nhỏ trên 6 tháng tuổi trong phòng chống và trị liệu hen phế quản mạn tính kể cả trong phòng chống, cải thiện các triệu chứng hen xuất hiện ở cả ban ngày và ban đêm, trị liệu cho người bị hen mà có nhạy cảm với aspirin, cải thiện và phòng chống những cơn thắt phế quản khi hoạt động gắng sức.
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh viêm mũi dị ứng vào ban ngày và cả ban đêm. Trị liệu cho người lớn và trẻ nhỏ lớn hơn 2 tuổi đối với viêm mũi dị ứng theo mùa, trị liệu cho người lớn và trẻ nhỏ lớn hơn 6 tháng tuổi đối với viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dạng uống: nên uống thuốc vào buổi tối có thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Thuốc được điều chế dạng cốm hạt được dùng cho trực tiếp vào miệng hoặc pha cùng khoảng 5 ml sữa mẹ hay dung dịch nuôi dưỡng trẻ, hoặc dùng với một lượng thìa nhỏ thức ăn mềm như nước sốt táo tại nhiệt độ phòng. Sử dụng toàn bộ liều thuốc ngay sau khi mở gói, và khi thuốc đã được trộn cùng sữa mẹ, thức ăn hay dịch nuôi dưỡng chỉ được sử dụng trong 1 lần. Thuốc chỉ được pha cùng với các dịch ở trên, tuy nhiên có thể uống các dịch khác sau khi sử dụng thuốc.
Liều dùng:
Liều dùng được khuyến cáo sử dụng là mỗi ngày uống 1 lần, khi sử dụng để chữa hen cần phải uống thuốc vào buổi tối. điều trị viêm mũi dị ứng thì tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà thời gian sử dụng thuốc khác nhau. Trong trường hợp người mắc cả viêm mũi dị ứng và hen nên sử dụng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
Liều dùng dành cho trẻ ở độ tuổi từ 2 đến 5 trong điều trị hen hoặc viêm mũi dị ứng hay cả hai là mỗi ngày uống một gói cốm hạt 4 mg.
Liều dùng dành cho trẻ nhỏ trên 6 tháng và dưới 2 tuổi trong điều trị hen, viêm mũi dị ứng quanh năm hay cả hai là mỗi ngày uống một gói cốm hạt 4 mg.
Ngoài da, dùng cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 15 tuổi có sẵn dạng viên nén bao phim Singulair 10 mg, cho trẻ nhỏ từ 6 đến 14 tuổi có sẵn dạng viên nhai Singulair 5 mg, cho trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi có sẵn dạng viên nhai Singulair 4 mg
Liều dùng khi điều trị phối hợp cùng thuốc giãn phế quản: khi chỉ dùng thuốc giãn phế quản thì hiệu quả chưa đầy đủ, có thể dùng thêm liều Singulair, thường sẽ có đáp ứng sau liều đầu tiên, khi đó có thể giảm liều lượng sử dụng của thuốc giãn phế quản khi dung nạp được.
Liều dùng khi điều trị phối hợp với corticosteroid dạng hít: lợi ích của người bệnh sẽ được tăng lên khi sử dụng cùng Singulair, có thể giảm hơn 10 mg liều lượng khi sử dụng cho người lớn.
Liều dùng khi điều trị phối hợp gemfibrozil: sử dụng liều khuyến cáo không cần điều chỉnh.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Singulair 4 mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Singulair 4 mg
- Cần cân nhắc khi sử dụng dạng uống cho người bệnh bị hen cấp tính, tốt nhất không nên dùng, khi buộc phải sử dụng bệnh nhân cần được sự dặn dò đúng cách khi sử dụng.
- Cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, và ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho trẻ chưa đủ 6 tháng tuổi do chưa có bất kì báo cáo nào về tính an toàn và hiệu lực thuốc khi sử dụng cho đối tượng này.
- Trong thời gian điều trị phối hợp cùng corticosteroid dạng hít, không được thay thế hoàn bằng Singulair đột ngột mà phải điều chỉnh liều lượng giảm từ từ.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Singulair 4 mg
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị hen cho người lớn hơn 15 tuổi: đau đầu, đau bụng, đi ngoài.
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị hen cho trẻ có độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi: đau đầu
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị hen cho trẻ có độ tuổi từ 2 đến 5 tuổi: tăng cảm giác khát ở trẻ.
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị hen cho trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: đau bụng, tiêu chảy, phát ban, viêm da thể tram, hen.
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn hơn 15 tuổi: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn cảm giác, động kinh, nôn nao.
Các tác dụng phụ trên
Rối loạn tâm thần: hành vi bị kích động, trầm cảm, hay lo lắng, giảm khả năng tập trung, mất phương hướng, gặp ác mộng, mộng du, mất ngủ, ảo giác, trí nhớ giảm sút, rung giật cơ, có ý nghĩ tự tử.
Hệ thần kinh: cảm giác bị rối loạn, chóng mặt, buồn ngủ.
Hệ tim mạch: cảm giác đánh trống ngực.
Hệ hô hấp: bệnh phổi tăng số lượng bạch cầu ái toan, chảy máu mũi, viêm đường hô hấp
Hệ tiêu hóa: rối loạn ruột- dạ dày, ăn không ngon, nôn nao, tiêu chảy, đau bụng.
Hệ gan mật: các chỉ số ALT, AST men gan tăng, ít khi viêm gan như viêm tế bào gan, tổn thương gan trên nhiều thành phần, viêm gan ứ mật.
Hệ máu: giảm số lượng tiểu cầu, tăng nguy cơ chảy máu.
Hệ miễn dịch: sốc phản vệ
Da và tổ chức dưới da: hồng ban đa dạng, nổi mẩn đỏ, phát ban, ngứa, nổi mày đay, bầm tím, phù mạch.
Trên xương, cơ, khớp: chuột rút, đau cơ, đau khớp.
Thận và hệ tiết niệu: trẻ em hay đái dầm
Trên toàn thân: mệt mỏi, sốt, phù, cơ thể suy nhược.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Singulair 4 mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi sử dụng cùng các thuốc như warfarin, theophylline, digoxin, prednisone, terfenadine, prednisolone, ethinyl estradiol hay norethindrone 35/1, phenobarbital: không cần điều chỉnh liều khuyến cáo do tương tác không gây ảnh hưởng lớn đến dược động học.
Khi sử dụng cùng thuốc gemfibrozil có thể làm tăng tác dụng của montelukast.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Singulair 4 mg
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.