Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Saferon tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Saferon là thuốc gì? Thuốc Saferon có tác dụng gì? Thuốc Saferon giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Saferon là thuốc gì?
Saferon là một sản phẩm của công ty Glenmark pharmaticals ltd.s , là thuốc dùng trong điều trị và dự phòng thiếu máu , với các hoạt chất là acid folic, phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (III) . Một viên Saferon có các thành phần:
Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (III) tương đương sắt nguyên tố: 100mg.
Acid Folic BP: 500mcg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Saferon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Saferon có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 155.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Saferon là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Saferon tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Folacid 5mg được sản xuất bởi Pharmedic (Việt Nam)
- Thuốc Gestiferrol được sản xuất bởi St. Lenaartseweg 48, B-2320 Hoogstraten, Belgum
- Thuốc Enceld
Tác dụng
Phức hợp Hydroxid Pokymaltose sắt (III) (IPC):
Là nguồn bổ sung sắt trong dự phòng và điều trị thiếu máu có độc tính thấp và độ an toàn cao do không có ion sắt tự do.
Dạng sắt không ion hóa làm giảm tình trạng kính ứng dạ dày so với việc điều trị bằng các muối sắt thông thường phù hợp với việc điều trị thiếu máu bằng các chế phẩm có chứa sắt trong thời gian dài.
Acidfolic:
Sản phẩm khử của acid folic là một coenzym quan trọng tham gia quá trình tổng hợp nucleotid và DNA.
Acidfolic được sử dụng để bổ sung cho phụ nữ đang mang thai để hạn chế khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi.
Acid folic cùng với sắt là những nguyên liệu quan trọng trong quá trình tạo máu, được sử để dự phòng thiếu máu đặc biệt ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong điều trị thiếu máu nhược sắc, thiếu máu do mất máu sau phẫu thuật, thiếu máu do chảy máu cấp hoặc mạn tính.
Điều trị và dự phòng thiếu máu cho những người có nguy cơ thiếu máu cao như phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa sắt bẩm sinh.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Nhai hoặc uống thuốc vào thời điểm sau bữa ăn để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Có thể chia liều thuốc hằng ngày thành các liều nhỏ hơn hoặc dùng một lần duy nhất trong ngày.
Cần tiếp tục duy trì việc dùng thuốc thêm 3 tháng khi chỉ số hemoglobin trở về bình thường để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho trẻ em dưới 12 tuổi: mỗi ngày dùng từ nửa viên đến 1 viên.
Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng từ 1 đến 2 viên
Liều dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai: mỗi ngày dùng nửa viên đến 1 viên.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Saferon cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu mà nguyên nhân không do thiếu sắt: thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, …
Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhân mắc kèm các bệnh do dư thừa sắt trong cơ thể gây ra như: mô nhiễm sắt …
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Saferon
- Cần theo dõi kĩ lưỡng khi sử dụng thuốc để điều trị ở những đối tượng có tiền sử dị ứng, những đối tượng bị suy gan, suy thận nặng.
- Cân nhắc kĩ khi sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng , viêm ruột, những bệnh nhân nghiện rượu.
- Theo dõi kĩ các triệu chứng bất thường trong qua trình sử dụng thuốc, nếu có dấu hiệu của dị ứng hoặc sốc phản vệ phải dừng ngay thuốc và áp dụng các biện pháp cấp cứu kịp thời.
- Việc dùng quá liều thuốc có thể dẫn đến tử vong do ngộ độc sắt ở trẻ em dưới 6 tuổi, chú ý để thuốc ở xa tầm tay trẻ em.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Saferon
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa :
- Khi dùng thuốc bệnh nhân có thể có cảm giác nóng rát vùng thượng vị, nôn nao, nôn mửa, miệng có vị kim loại, rói loạn tiêu hóa,ỉa chảy, táo bón.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Saferon thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc Saferon, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một số thuốc như : tetracyclin, fluoroquinolon, chloramphenicol, cimetidine, levodopa, levothyroxin, methyldopa hay penicillamine thì có thể xảy ra tương tác dẫn đến giảm hấp thu thuốc và không đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Saferon
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.