Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Prebivit tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Prebivit là thuốc gì? Thuốc Prebivit có tác dụng gì? Thuốc Prebivit giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Prebivit là thuốc gì?
Prebivit là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩn trung ương I-Pharbaco, là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn, với các hoạt chất là Teicoplanin với hàm lượng 400 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ
Thuốc Prebivit còn có các dạng bào chế 200 mg/ lọ
Thuốc Prebivit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Prebivit có 1 lọ thuốc tiêm đông khô, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 360.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Prebivit là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Prebivit tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Targocid 400mg được sản xuất bởi Gruppo Lepetit S.r.l. Località Valcanello-03012, Anagni (Frosinone), ITALY
- Thuốc A.T Teicoplanin 200 inj là một sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – VIỆT NAM
Tác dụng
Teicoplanin là 1 chất thuộc nhóm kháng sinh glycopeptide, sử dụng trong dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng nhiễm khuẩn nghiêm trọng, có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram(+). Cơ chế hoạt động của nó là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn
Công dụng – Chỉ định
Kết hợp với các thuốc khác trong liệu trình điều trị viêm phúc mạc
Điều trị dự phòng cho người bệnh có nguy cơ cao viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gram(+) như người có bệnh tim tham gia phẫu thuật nha khoa, người dị ứng với β-lactam
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn Gram(+) như Staphylococcus aureus kháng methicillin và kháng cephalosporin
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng bột đông khô pha tiêm:
Đường dùng: tiêm bắp, tiêm phúc mạc, truyền tĩnh mạch. Hòa tan bột thuốc trong nước cất. Để yên tới khi hết bọt trong ống. Sử dụng thuốc sau 1 hoặc nhiều liều tải
Liều dùng:
Người lớn
Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 400 mg, tương đương với 1 lọ, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 1-4 ngày.
Liều dùng điều trị duy trì: mỗi ngày dùng 400 mg, tương đương với 1 lọ, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị tình trạng viêm nội tâm mặc và viêm xương-tủy: mỗi ngày dùng 400 mg, tương đương với 1 lọ, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 3 tuần
Liều dùng điều trị tình trạng viêm phúc mạc thứ phát: mỗi ngày dùng 400 mg, tương đương với 1 lọ, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 1 tuần. Hiệu chỉnh liều tuân theo chỉ định của bác sĩ
Trẻ em:
Liều dùng khởi đầu: mỗi lần dùng 10mg/kg, sử dụng 2 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì 3 liều.
Liều dùng điều trị duy trì: mỗi lần dùng 6-10mg/kg, sử dụng 2 lần trong ngày
Liều dùng cho trẻ sơ sinh: Ngày 1: truyền tĩnh mạch 16 mg/ kg. Liều duy trì: mỗi lần dùng 8 mg/kg
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Độ thanh thải creatinine (mL/phút) | Liều dùng ( mg)/ ngày |
40-60 | 200 |
<40 | 140 |
<20 | Thận trọng |
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Prebivit cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Prebivit
- Theo dõi kĩ đối tượng bị suy giảm chức năng thận và kiêng muối
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Prebivit
Tác dụng phụ tại chỗ
- Đau tại chỗ tiêm, apxe khi tiêm bắp
- Viêm tắc tĩnh mạch nông
- Đỏ ửng
Tác dụng phụ của phản ứng dị ứng
- Mẩn đỏ, ngứa
- Sốt cao, shock phản vệ, co thắt phế quản, khó thở
- Hội chứng Stevens-Johnson: hoại tử và trợt xảy ra ở cả kết mạc, khí quản, phế quản, thận, ruột
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh:
- Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, yếu mỏi cơ
- Co giật
- Suy giảm thính giác
- Rối loạn tiền đình
Tác dụng phụ trên máu: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu
Suy giảm chức năng gan, thận
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Prebivit thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng, thuốc Prebivit có thể tương tác với một số nhóm thuốc khác, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể như:
Thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycoside: Streptomycin, kanamycin, neomycin, gentamincin
Thuốc kháng sịnh chống nấm: amphotericin B
Thuốc lợi tiểu: ethacrynicacid, furosemide
Thuốc kháng sinh khác: cephaloridme. polymyxin B. colistin
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Prebivit
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.