Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Piperacillin Panpharma 1g tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Piperacillin Panpharma 1g là thuốc gì? Thuốc Piperacillin Panpharma 1g có tác dụng gì? Thuốc Piperacillin Panpharma 1g giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g là thuốc gì?
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng nặng do nghi ngờ hay đã xác định do các vi trùng nhạy cảm gây ra.
-Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm
-Quy cách đóng gói: Hộp 25 lọ
-Nhà sản xuất: Panpharma
-Số đăng ký : VN-21834-19
Thành phần
Trong một lọ bột pha tiêm Piperacillin Panpharma 1g có chứa 1 hoạt chất chính:
- Piperacillin hàm lượng 1,000g (tương đương Piperacillin natri hàm lượng 1,042g).
- Hàm lượng Natri là 0,042g (hay 1,85mEq)
Cơ chế tác dụng của thuốc Piperacillin Panpharma 1g
- Piperacillin là kháng sinh ureidopenicillin thuộc nhóm beta – lactam, có nguồn gốc bán tổng hợp, phổ rộng, được đề xuất để điều trị nhiễm trùng pseudomonas và cũng được sử dụng kết hợp với các kháng sinh khác (thường gặp nhất là piperacillin và tazobactam). Piperacillin có hoạt tính in vitro (trong ống nghiệm) chống lại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm. Hoạt tính diệt khuẩn của Piperacillin là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào và được thực hiện thông qua liên kết Piperacillin với protein gắn penicillin (PBPs). Piperacillin ổn định đối với sự thủy phân bởi nhiều loại beta-lactamase, bao gồm penicillinase, cephalosporinase, beta-lactamase phổ mở rộng (extended spectrum beta-lactamases).Cơ chế hoạt động: Bằng cách liên kết đặc hiệu với các protein liên kết với penicillin cụ thể (PBPs) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn, Piperacillin ức chế giai đoạn thứ ba và giai cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự ly giải tế bào sau đó được thực hiện qua trung gian bởi các enzyme tự phân giải của thành tế bào vi khuẩn như autolysin; có thể Piperacillin can thiệp vào chất ức chế autolysin. Do đó, Piperacillin làm ức chế tổng hợp đồng thời làm tăng quá trình phá hủy thành tế bào của vi khuẩn.
- Phổ hoạt động:Gram dương: Streptococcus spp., Enterococcus, Listeria monocytogenes.Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella, Serratia, Enterobacter, Enterococcus, H. influenzae, E. coli, Proteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp.
Dược động học
- Hấp thu: Piperacillin không có khả năng hấp thu quua đường uống.
- Chuyển hóa: Phần lớn : Piperacillin không được chuyển hóa.
- Phân bố : Piperacillin có thể tích phân bố khoảng 101 mL/kg đối với tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg
- Thải trừ: : Piperacillin được thải trừ chủ yếu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận với chu kì bán rã khoảng 36-72 phút
Công dụng – Chỉ định Piperacillin Panpharma 1g
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g được các bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với piperacillin:
- Nhiễm trùng trong ổ bụng bao gồm nhiễm trùng gan, mật và nhiễm trùng phẫu thuật do E. coli, Pseudomonas aeruginosa, enterococci, Clostridium spp., Cocci kỵ khí hoặc Bacteroides spp., bao gồm cả B. Fragilis.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu do E. coli, Klebsiella spp., P. aeruginosa, Proteus spp., bao gồm P. mirabilis hoặc enterococci.
- Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu (pelvic inflammatory disease), viêm mô tế bào vùng chậu (pelvic cellulitis) do Bacteroides spp., bao gồm B. Fragilis, cocci kỵ khí, Neisseria gonorrhoeae hoặc enterococci (E. faecalis).
- Nhiễm khuẩn huyết do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Serratia spp., P. mirabilis, S. pneumoniae, enterococci, P. aeruginosa, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Serratia spp., H.enzae, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
- Nhiễm trùng cấu trúc da và da do E. coli, Klebsiella spp., Serratia spp., Acinetobacter spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus Vulgaris, P. mi . Fragilis, cocci kỵ khí hoặc enterococci.
- Nhiễm trùng xương và khớp do P. aeruginosa, enterococci, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng do N. gonorrhoeae gây ra.
- Điều trị dự phòng trong phẫu thuật bao gồm các phẫu thuật trong ổ bụng (đường tiêu hóa và đường mật), cắt tử cung đường âm đạo (vaginal hysterectomy), cắt tử cung đường bụng (abdominal hysterectomy) và sinh mổ (cesarean section).
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acectum: Công dụng, liều dùng, giá bán
Liều dùng – Cách sử dụng Piperacillin Panpharma 1g
Liều dùng
- Liều dùng thông thường đối với nhiễm trùng nghiêm trọng là 3 – 4g sau cách nhau bốn đến sáu giờ sau khi truyền tĩnh mạch từ 20 đến 30 phút. Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng, nên sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
- Liều tối đa hàng ngày cho người lớn thường là 24g/ ngày.
- Tiêm bắp nên được giới hạn ở mức 2g cho mỗi vị trí tiêm. Cách dùng này được sử dụng chủ yếu trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh lậu không biến chứng và nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Thời gian điều trị trung bình là từ 7 – 10 ngày, ngoại trừ trong điều trị nhiễm trùng phụ khoa, kéo dài từ 3 – 10 ngày. Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng. Điều trị bằng kháng sinh đối với nhiễm trùng S. pyogenes nên được duy trì trong ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp (rheumatic fever).
- Trẻ em: liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Suy thận: đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo liều tối đa hàng ngày là 6g/ ngày (2g/ lần, mỗi lần cách nhau 8h). Ngoài ra, vì chạy thận nhân tạo loại bỏ 30% đến 50% piperacillin trong 4 giờ, nên dùng thêm liều 1 g sau mỗi giai đoạn lọc máu
Cách dùng
- Piperacillin Panpharma 1g ở dạng dung dịch tiêm, thuốc có thể dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (3 – 5 phút), tiêm truyền tĩnh mạch (20 – 30 phút).
- Để đảm bảo sự an toàn, bệnh nhân nên được tiêm ở bệnh viện hoặc các cơ sở y tế, không nên tự ý dùng thuốc.
- Tiêm truyền tĩnh mạch 1g Piperacillin pha ít nhất với 5ml nước cất rồi pha loãng để cho ra dích truyền 50ml và truyền trong 20-40 phút.
- Tiêm tĩnh mạch: cần pha 1g Piperacillin với tối thiểu với 5ml nước cất.
- Tiêm bắp sâu: 1g Piperacillin Panpharma pha với 2ml nước cất hoặc dung dịch lidocain 0,5-1% để được dung dịch có nồng độ 1g/2,5ml.
Chống chỉ định
Không dùng Piperacillin Panpharma 1g cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng thuốc Piperacillin Panpharma 1g có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
- Tại vị trí tiêm: huyết khối, đau, ban đỏ, tụ máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (LDH, AST, ALT), tăng bilirubin máu, viêm gan ứ mật, tiêu chảy ra máu và viêm đại tràng giả mạc. Sự khởi đầu của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
- Phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ (một số đến shock và tử vong).
- Da liễu: phát ban, ngứa, xét nghiệm Coombs dương tính, ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis), hội chứng Stevens-Johnson.
- Thận: tăng nồng độ creatinine hoặc BUN, suy thận và viêm thận kẽ.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi và co giật.
- Huyết học: Thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (pancytopenia), thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Khác: Sốt, bội nhiễm, bao gồm nhiễm nấm candida; biểu hiện xuất huyết đã được báo cáo.
Tương tác thuốc
Aminoglycoside | bất hoạt đáng kể tác dụng của aminoglycoside |
Vecuronium | kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của vecuronium |
Probenecid | gia tăng nồng độ đỉnh của piperacillin trong huyết thanh khoảng 30% |
Thuốc chống đông máu | ảnh hưởng khả năng đông máu. |
Methotrexate | giảm bài tiết methotrexate |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Piperacillin Panpharma 1g
Lưu ý và thận trọng
- Sau khi pha thuốc tiêm Piperacillin Panpharma 1g cần dùng ngay tránh để ngoài không khí quá lâu.
- Bệnh nhân không được tự ý dùng Piperacillin Panpharma 1g mà không có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế.
- Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm cả piperacillin. Điều này đôi khi có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, sự kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xảy ra, nên ngưng sử dụng kháng sinh và áp dụng liệu pháp thích hợp.
- Cần lưu ý khả năng xuất hiện các sinh vật kháng thuốc có thể gây bội nhiễm, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài.
- Bệnh nhân cần ngưng dùng Piperacillin Panpharma 1g ngay nếu có bất kì biểu hiện dị ứng nào với thuốc.
- Thận trọng khi dùng Piperacillin Panpharma 1g cho bệnh nhân suy thận .
- Bệnh nhân cần được báo cáo về tình trạng các phản ứng phụ trên da như hội chứng stevens-johson.
- Dùng Piperacillin Panpharma 1g có thể gây siêu nhiễm trùng.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Hiện nay chưa có bất kì báo cáo nào về ảnh hưởng của Piperacillin Panpharma 1g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==>> Bạn đọc tham khảo: Thuốc BIGEMAX 1g công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Bảo quản
- Để Piperacillin Panpharma 1g tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Piperacillin Panpharma 1g ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, co giật, kích thích vận động.
- Xử trí: ngưng dùng Piperacillin Panpharma 1g và có thể cho bệnh nhân thẩm phân máu. Nếu nặng thì cho dùng vancomycin đường uống. Piperacillin có thể được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo nhưng không được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Piperacillin Panpharma 1g thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g giá bao nhiêu?
Piperacillin Panpharma 1g là một sản phẩm của công ty Panpharma – Pháp, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 2.225.000 vnđ/ hộp 25 lọ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g mua ở đâu uy tín?
Viên nén Piperacillin Panpharma 1g là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Piperacillin Panpharma 1g tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.Để mua Biragan Kids 325 chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Biragan Kids 325 tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Thần Đã mua hàng
Piperacillin Panpharma 1G tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tốt