Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Pecaldex 10ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Pecaldex 10ml là thuốc gì? Thuốc Pecaldex 10ml có tác dụng gì? Thuốc Pecaldex 10ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Pecaldex 10ml là thuốc gì?
Thuốc Pecaldex 10ml là thuốc của công ty dược Nadyphar. Thuốc được sử dụng cho các trường hợp trẻ em bị thiếu canxi và chậm lớn.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Số đăng ký: VD-20649-14.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 ống x 10ml.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi ống thuốc bổ Pecaldex 10ml có chứa những thành phần:
- Calci glucoheptonat với hàm lượng 0.7 g,
- Calci gluconat với hàm lượng 0.3 g,
- Vitamin C với hàm lượng 0.1 g,
- Vitamin D2 với hàm lượng 0.05 mg,
- Vitamin PP với hàm lượng 0.05 g,
- Kết hợp các tá dược khác: acid lactic, caramel, nước tinh khiết, đường trắng, vanillin, ethanol 96%, methyl hydroxybenzoate vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pecaldex 10ml
Canxi:
- Calci gluconat và Calci glucoheptonat là 2 dạng Calci hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể.
- Calci là nguyên tố quan trọng đối với cơ thể, là thành phần chính trong xương và răng. Calci cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của xương. Đồng thời, calci còn đóng vai trò chính trong quá trình đông máu bình thường và điều chỉnh sự co cơ, bao gồm cả nhịp đập của tim. Ngoài ra, Calci còn đóng vai trò quan trọng trong phục hồi mô, kiểm soát huyết áp và độ acid. Việc cung cấp đủ Calci là cần thiết giúp xương và răng luôn được chắc khỏe, hỗ trợ hệ thần kinh, cơ, tim được khỏe mạnh.
- Khi cơ thể thiếu Calci sẽ gây ra rất nhiều hậu quả nghiêm trọng: loãng xương, polyp đại tràng, suy giảm trí nhớ, tê hoặc ứa gan, mệt mỏi, co thắt cơ.
- Calci dạng uống được dùng để điều trị hạ Calci huyết mạn và thiếu Calci. Trẻ em và phụ nữ là 2 đối tượng có nguy cơ cao nhất thiếu Calci. Trẻ em nếu thiếu Calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị loãng xương.
Vitamin PP đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng. Giúp các tế bào thực hiện các phản ứng hóa học quan trọng. Cụ thể khi vào cơ thể nó chuyển thành NAD và NADP đóng vai trò là các enzyme giúp vận chuyển hydro. Giúp thúc đẩy và xúc tác cho quá trình oxy hóa khử cần cho sự hô hấp của tế bào. Giúp phân giải glycogen và biến đổi lipid.
Vitamin C là chất chống oxy hóa, tạo collagen giúp chữa lành vết thương, tăng cường hệ miễn dịch. Nó còn tham gia nhiều phản ứng oxy hóa khử, tăng cường đề kháng tránh nhiễm khuẩn. Bảo vệ cho sự toàn vẹn của các mạch máu.
Vitamin D2 giúp cơ thể hấp thụ tốt Canxi và phospho, điều trị và phòng ngừa rối loạn xương, loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, thiểu năng cận giáp.
=> Tham khảo: Ultra – Cal bổ sung canxi và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.
Công dụng và chỉ định thuốc Pecaldex 10ml
Pecaldex chứa Calci cùng các vitamin giúp bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể, đặc biệt là Calci cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày, do đó Pecaldex được các bác sĩ chỉ định bổ sung Calci trong trường hợp thiếu Calci, trẻ em còi xương, chậm lớn.
Dược động học
Canxi: Có 30% lượng canxi được đường tiêu hóa hấp thu. Có khoảng 20% canxi được nước tiểu đào thải và qua phân là 80%.
Vitamin C:
- Đường tiêu hóa sẽ hấp thu lượng vitamin C được uống vào rất dễ dàng. Hấp thu vitamin C bị kém hơn trên các bệnh nhân có bệnh ở đường tiêu hóa như loét dạ dày, tiêu chảy. Bình thường nồng độ của vitamin C có ở huyết tương là khoảng 10-20 mcg/ml.
- Cơ thể dự trữ khoảng 1,5g vitamin C và mỗi ngày có khoảng 30 đến 45 mg được luân chuyển. Vitamin C đến khắp các vị trí của cơ thể. Trong đó có khoảng 25% vitamin C gắn với protein huyết tương.
- Vitamin C được oxy hóa để chuyển thành acid dehydroascorbic. Có một lượng nhỏ hơn được chuyển thành acid oxalic cũng như là ascorbic acid-2-sulfat. Sau đó được chuyển ra ngoài bằng đường niệu.
- Nếu dùng trên 200mg vitamin C thì lượng thừa sẽ được thải ra ngoài bằng đường niệu.
Vitamin PP:
- Thuốc này cũng được tiêu hóa hấp thu tốt và được đưa đi khắp cơ thể và còn có thể vào được sữa mẹ.
- Thuốc có thời gian bán hủy là 45 phút.
- Thông qua biến đổi xuất hiện các dẫn chất là 2 hoặc 4-pyridon và được chuyển tành nicotinuric.
- Thuốc được thải bởi nước tiểu. Dùng liều nhỏ có 1 lượng nhỏ thuốc không đổi được đào thải, còn dùng tăng liều thì lượng được thải cũng tăng lên.
Vitamin D2:
- Ruột non hấp thu vitamin này với sự tác động của mật.
- Thời gian bán hủy của thuốc vào khoảng 19-25 tiếng và được lưu lại ở các mô mỡ trong thời gian khá lâu.
- Cholecalciferol và ergocalciferol sẽ được hydroxyl để chuyển thành những chất khác là 25-hydroxycholecalciferol và 25-hydroxyergocalciferol. Sau đó đến thận tiếp tục được chuyển hóa tiếp.
- Vitamin D đến gan được chuyển thành 25-OHD, sau đó chất này gắn với protein và được chuyển vào máu.
- Thuốc gốc và chuyển hóa được mật và phân đào thải, lượng nhỏ theo nước tiểu.
Cách dùng và liều dùng thuốc Pecaldex 10ml
Liều sử dụng
- Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống 10ml vào buổi sáng, ngày dùng 1 lần.
- Người lớn: mỗi lần uống 1 ống 10ml ngày dùng 3 lần, dùng vào buổi sáng, trưa, tối.
Cách dùng
- Bẻ ống thuốc và uống trực tiếp. Cần dùng hết ngay sau khi đã bẻ ống.
- Không nên pha loãng.
=> Xem thêm: Thuốc MUMCAL: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với vitamin D cùng các tá dược.
- Chống chỉ định với những bệnh nhân sỏi Calci, tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, người mắc bệnh thận, bệnh tim, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động, người đang dùng digitalis.
Tác dụng phụ
Vitamin C có thể làm tăng oxalate niệu, ợ nóng, buồn nôn, buồn nôn, nôn, nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, tiêu chảy,…
Calci: có thể bị chóng mặt, táo bón, nổi ban đỏ, buồn nôn,…
Vitamin D: Nếu dùng liều cao lâu ngày sẽ gây ra cường vitamin D và có biểu hiện rối loạn chuyển hóa canxi. Ban đầu khi bị nhiễm độc vitamin D là tăng canxi máu. Ngoài ra còn có các biểu hiện khác:
- Thường gặp như: Ngủ gà, nhức đầu, vị kim loại, giảm trương lực cơ, đau xương, chuột rút bụng. Chán ăn, ù tai, đau xương, cơ, táo bón, mất điều hòa, miệng khô, mệt mỏi,…
- Ít gặp: Nhiễm canxi thận, ngứa, viêm tụy, cơn co giật, giảm tình dục, sợ ánh sáng. Loãng xương ở người lớn, sút cân, vôi hóa ở nhiều nơi, sổ mũi,…
- Hiếm gặp: Loạn nhịp và tăng huyết áp. Photphat, canxi, albumin niệu, cholesterol huyết thanh và nitơ niệu huyết.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin | Làm giảm hấp thu của các tetracyclin |
Aspirin | Làm tăng bài tiết vitamin C, giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu |
Các thuốc clothalidon, thiazide, ciprofloxacin, clopamid, thuốc chống co giật | Làm ức chế thải trừ Calci qua thận |
Glycosid digitalis | Làm tăng độc tính của Glycosid digitalis đối với tim |
Fluphenazin | Làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương |
Thuốc khác có chứa sắt | Tăng hấp thu sắt |
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị sỏi tiết niệu, sỏi thận.
- Thận trọng khi dùng thêm các phế phẩm có chứa vitamin D2, Calci.
Dùng thuốc Pecaldex 10ml cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Vitamin C có thể vào được trong nhau thai. Nếu dùng đúng lượng đã khuyến cáo thì không có vấn đề. Nếu dùng lượng lớn có thể khiến cho trẻ bị mắc phải bệnh scorbut do tăng nhu cầu vitamin C.
- Vitamin C vào được sữa của mẹ. Dùng thuốc đúng với nhu cầu không gây hại cho mẹ và con.
Tác động của Pecaldex 10ml đến người lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động đến các trường hợp lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Bù thuốc sớm nhất có thể nếu như nhớ ra. Tuy nhiên nên tránh dùng bù khi đã quá gần với lần dùng tiếp. Không được sử dụng thuốc gấp đôi liều được khuyên trong một lần sử dụng.
Quá liều
- Đến nay vẫn chưa có thông báo về việc sử dụng thuốc quá liều.
- Nếu có thì phải báo cho bác sĩ ngay.
So sánh thuốc Pecaldex 10ml và 5ml
Giống
- Đều chứa các thành phần gồm canxi, vitamin PP, D2 và C.
- Hiệu quả sử dụng: Giúp điều trị trường hợp thiếu canxi và tình trạng chậm lớn ở các bé.
- Dạng dung dịch uống.
Khác
Thuốc | Pecaldex 10ml | Pecaldex 5ml |
Hàm lượng |
|
|
Liều dùng |
|
Mỗi lần uống tăng gấp đôi số ống thuốc so với dùng dạng 10ml |
Quy cách | 10 ống 10ml | 18 ống 5ml |
Giá bán | 75.000 đồng | 54.000 đồng |
Thuốc Pecaldex 10ml giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Pecaldex 10ml giá 75.000 đồng một hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Canxi Pecaldex 10ml ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Pecaldex 10ml chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cúc Đã mua hàng
Bé nhà mình uống Pecaldex 10ml bảo ngon lắm, thuốc còn bổ sung nhiều chất dinh dưỡng quan trọng nữa chứ