Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Nadyfer 10ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Nadyfer 10ml là sản phẩm gì? Nadyfer 10ml có tác dụng gì? Sản phẩm Nadyfer 10ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Nadyfer 10ml là thuốc gì ?
Nadyfer 10ml là sản phẩm thuộc nhóm thuốc bổ – vitamin và khoáng chất. Thuốc do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2/9 nghiên cứu và sản xuất.
Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
SĐK: VD-22430-15.
Thành phần
Thành phần trong mỗi ống 10 ml dung dịch Nadyfer 10ml gồm :
- Thành phần Sắt gluconat với hàm lượng tính theo ion sắt là 25mg.
- Thành phần Mangan gluconat tính theo ion mangan là 2,47mg.
- Thành phần Đồng với hàm lượng gluconat tính theo ion đồng là 0,14mg.
- Các tá dược cần thiết và nước tinh khiết để.vừa đủ 10 ml.
Cơ chế tác dụng của Nadyfer 10ml
Nguyên tố sắt có vai trò rất quan trọng đối với các hoạt động sống của cơ thể. Hàng ngày cơ thể được bổ sung sắt chủ yếu từ các loại thực phẩm như phủ tạng động vật (gan,tim,thận),thịt nạc,giá đỗ,hoa quả,..
Nguyên tố sắt vào cơ thể phải chuyển thành dạng ion Fe++ mới có thể hấp thu qua niêm mạc ruột. Fe++ kết hợp với apoferritin ở ruột sẽ tạo ra ferritin đi vào máu.Trong máu,ferritin giải phóng ion sắt và sắt được gắn với β – glycoprotein rồi nhờ chất vận chuyển đặc hiệu là transferring để đến các mô như tủy xương.Tại đây một phần sắt ở dạng dự trữ và phần còn lại trở thành nguyên liệu tạo hồng cầu (tham gia vào cấu trúc nhân hem),sắc tố trong cơ, cấu trúc enzyme,…Khi cơ thể thiếu hụt sắt thì không chỉ có sự biến đổi trong quá trình tạo máu mà còn làm giảm hoặc mất chức năng của nhiều enzyme quan trọng.
Mangan (Mn) là một trong các nguyên tố vi lượng cơ bản đối với sự sống. Mn có vai trò quan trọng đối với các hoạt động sống của cơ thể: hô hấp tế bào, phát triển xương, hoạt động của não,… Mn cũng có vai trò làm chất đồng xúc tác cùng các enzyme trong một số phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Mn cùng với vitamin K tham gia tổng hợp prothrombin của quá trình đông máu. Mn còn tham gia tổng hợp protein và cholesterol. Mn có tác động tới quá trình chuyển hóa glucid , nó làm giảm nồng độ glucose trong máu nhưng lại tham gia phản ứng tạo ra glucose từ các phân tử khác.
Đồng cần thiết cho cơ thể nhưng chỉ dùng một lượng rất nhỏ (nguyên tố vi lượng ) , nó có vai trò quan trọng đối với chuyển hóa sắt và lipid, có tác dụng bảo vệ cơ tim và màng tế bào hồng cầu, cần cho hoạt động của hệ thần kinh và hệ miễn dịch cũng như sự tạo xương .
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nadyfer 10ml
Có thể sử dụng Nadyfer 10ml Nadyphar trong các trường hợp :
- Cơ thể bị giảm nồng độ hemoglobin (trường hợp thiếu máu do thiếu sắt) vì chế độ ăn thiếu chất sắt , đặc biệt là ở trẻ em, giai đoạn dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ thời kì mãn kinh, người đang dưỡng bệnh.
- Bệnh nhân bị mất máu kéo dài trong trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa, đường tiết niệu, mất nhiều máu khi hành kinh,…
Dược động học
Sắt được hấp thu ở các vị trí phần giữa của ruột non, nằm giữa tá tràng và hồi tràng; tá tràng. Khả năng hấp thu yếu chỉ khoảng 10-20% liều. Phân bố các các khu vực xương và cơ. Sắt đào thải qua đường tiêu hoá. Hầu hết đào thải qua phân, một ít qua da và nước tiểu. Ở chị em phụ nữ, thành phần sắt còn có thể thải trừ qua kinh nguyệt.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Enceld là thuốc gì? tác dụng gì, giá bán, mua ở đâu?
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nadyfer 10ml
Cách dùng
- Bẻ một đầu ống thuốc rồi đổ thuốc vào cốc và pha loãng với nước lọc/nước đun sôi để nguội rồi mới uống.
- Uống thuốc cách xa bữa ăn : trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
- Nên uống thuốc bằng ống hút để tránh việc răng bị đen do sắt
- Vì calci ngăn cản sự hấp thu sắt nên không pha thuốc trong sữa hay các sản phẩm làm từ sữa như sữa chua , phô mai,…để dễ uống vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc bổ sung sắt Nadyfer 10ml thường theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.
Liều thông thường trong điều trị các bệnh về máu do thiếu sắt:Người lớn uống 100 – 200 mg sắt/ ngày (4-8 ống Nadyfer 10 ml) chia 2- 3 lần. Còn đối với trẻ sơ sinh và trẻ em thì cho uống 5 – 10 mg sắt/ kg/ ngày (1/5 đến 2/5 ống thuốc ) chia làm 3 – 4 lần.
Liều dự phòng dùng cho phụ nữ có thai là 50 mg sắt/ ngày ( 2 ống / ngày) và sử dụng trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Nadyfer cho người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược hoặc bệnh nhân thiếu máu tan máu, mô nhiễm sắt hay nhiễm hemosidenin,trường hợp hẹp thực quản, người bị thiếu máu nhưng không phải thiếu sắt, thiếu acid folic, thiếu máu ác tính.
==>> Xem thêm: Thuốc HemoQ Mom do công ty Daewoong (Hàn Quốc) sản xuất.
Tác dụng phụ
Dùng Nadyfer 10ml có thể gây kích ứng đường tiêu hóa ( với các biể hiện lợm giọng, buồn nôn, nôn,…) hoặc bị táo bón.
Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc cần lập tức ngừng thuốc và liên hệ ngay cho bác sĩ điều trị hay dược sĩ có đủ chuyên môn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Dimercaprol | Tăng tác dụng Nadyfer 10ml khi dùng cùng với các chất ức chế enzym biến đổi angiotensin như dimercaprol sẽ làm tăng tác dụng của thuốc. |
Kháng sinh | Nadyfer 10ml sẽ giảm tác dụng khi dùng phối hợp với kháng sinh ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin hay chloramphenicol |
Các antacid | Uống đồng thời Nadyfer 10ml với các antacid như calci carbonat, natri carbonat , magnesi trisilicat ,..có thể làm giảm sự hấp thu sắt dẫn đến làm giảm hiệu quả sử dụng của Nadyfer. |
Tetracylin | Vì sắt có thể tạo phức chelat với tetracylin nên khi uống đồng thời Nadyfer 10ml với tetracylin sẽ làm giảm hấp thu cả 2 loại thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Chú ý hạn sử dụng để tránh dùng sản phẩm đã quá hạn.Hạn dùng của Nadyfer 10ml là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm này cho các trường hợp.
Người có bị loét dạ dày hoặc viêm kết tràng mạn tính.
Dùng thuốc cho trẻ em cần đặc biệt lưu ý liều lượng.
Cà phê và trà cũng có thể làm giảm khả năng hấp thu chất sắt do có chứa tanin. Một số đồ uống khác có chứa tannin là rượu vang đỏ, táo và nước trái cây mọng và bia cũng gây bất lợi cho quá trình hấp thu sắt của cơ thể. Các loại đồ uống này sẽ làm giảm hiệu quả của Nadyfer khi dùng cùng nhau. Do đó không uống chúng trong vòng hai giờ trước và sau khi uống thuốc.
Một số loại thực phẩm có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của sản phẩm Nadyfer 10ml . Trong thời gian dùng Nadyfer 10ml nên tránh sử dụng các chất kích thích (rượu, bia, thuốc lá ); cần hỏi ý kiến bác sĩ để có chế độ ăn uống hợp lí.
Trước khi sử dụng sản phẩm nên tham khảo ý kiến của bác sĩ /dược sĩ báo cáo đầy đủ tình trạng sức khỏe: tiền sử dị ứng, bệnh tật, bệnh trạng hiện tại, tình trạng có thai/cho con bú,…
Đồng thời cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trong tờ giấy hướng dẫn kèm theo hộp sản phẩm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Dùng quá liều Nadyfer có thể gây tử vong. Khi có dấu hiệu ngộ độc sắt với các triệu chứng buồn nôn/nôn, chảy máu dạ dày, tụt huyết áp thì phải có biện pháp xử trí kịp thời. Ngộ độc thuốc thường hay gặp ở trẻ em hơn người lớn và triệu chứng ngộ độc thường xuất hiện sau khi uống thuốc quá liều từ 30 phút đến vài giờ.
Khi bị ngộ độc,ngoài biện pháp điều trị triệu chứng và hồi sức tích cực còn cần có biện pháp loại bỏ bớt lượng thuốc trong cơ thể như gây nôn,rửa dạ dày bằng bicarbonate hay hosphate
Định lượng sắt trong huyết thanh nếu nồng độ trên 500µg/100ml thì dùng giải độc deferoxamin tiêm tĩnh mạch / tiêm bắp liều không quá 6 gam trong 24 giờ hoặc cũng có thể dùng deferipron đường uống vì chúng có khả năng tạo phức chelat với sắt để giảm nồng độ sắt trong máu.
Quên liều
Cần tuân thủ thời gian và liều dùng được chỉ định. Nếu bạn chót quên một lần dùng sàn phẩm thì có thể dùng ngay một liều khi nhớ ra. Trong trường hợp đã sát giờ dùng liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng Nadyfer 10ml theo đúng kế hoạch.
Ưu nhược điểm của thuốc Nadyfer 10ml
Ưu điểm
- Thuốc bào chế ở dạng dung dịch nên rất thích hợp dùng cho người già và trẻ em.
- Trong thuốc có chứa sắt ở dạng sắt II giúp làm tăng khả năng hấp thu và cho hiệu quả cao
- Thuốc Nadyfer không gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.
- Có thể sử dụng cho bà bầu và phụ nữ mang thai.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Đóng gói ở dạng ống thuỷ tinh nên việc bảo quản cần cẩn thận để tránh bị vỡ ống thuốc. Nếu bẻ thuốc không đúng cách làm các mảnh vụn thuỷ tinh rớt xuống dung dịch thuốc, uống rất nguy hiểm.
- Có thể xuất hiện tình trạng táo bón hay phân đen sau khi sử dụng thuốc.
Thuốc Nadyfer 10ml giá bao nhiêu?
Nadyfer 10ml là một sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm 2/9 – Việt Nam, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá một hộp 20 ống x 10 ml dung dịch Nadyfer là khoảng 41.000 VNĐ.Gíá bán có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Nadyfer 10ml ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Nadyfer 10ml được phân phối trên khắp các quầy thuốc, nhà thuốc cả nước nên mọi người có thể dễ dàng tìm và mua được .Tuy nhiên giá thuốc giữa các nhà thuốc có thể chênh lệch ít nhiều. Hãy lựa chọn mua thuốc ở những nơi uy tín để tránh mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
Hiện nay sản phẩm đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadyfer 10ml. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Thanh Phương Đã mua hàng
Thuốc Nadyfer 10ml dễ uống, thử mấy loại thuốc khác mà uống không được. Bầu bì bổ sung đủ thứ,