Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Gliatilin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Gliatilin là thuốc gì? Thuốc Gliatilin có tác dụng gì? Thuốc Gliatilin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Gliatilin là thuốc gì?
Gliatilin là thuốc có tác dụng phục hồi và tăng cường hoạt động chức năng của hệ thần kinh trung ương. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm ITALFARMACO S.p.A Viale Fulvio Testi 330 -20126 Milan – Italy, với dạng bào chế viên nang mềm đóng trong hộp 1 vỉ gồm 14 viên hoặc dạng dung dịch tiêm chứa trong hộp gồm 5 ống tiêm, mỗi ống tiêm 4 ml.
Thuốc có thành phần chính là Cholin Alfoscerate với hàm lượng 400mg cùng với tá dược vừa đủ một viên nang mềm hoặc dạng dung dịch tiêm hàm lượng 1000mg/4ml cùng tá dược vừa đủ 1 ống.
Thuốc Gliatilin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Gliatilin hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Gliatilin được cung cấp bởi nhà thuốc Lưu Anh chúng tôi với giá 250.000đ/hộp 1 vỉ x 14 viên đối với dạng viên nang mềm và 400.000đ/hộp 5 ống tiêm đối với dung dịch tiêm.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo các thuốc tương tự:
Thuốc Tenaspec do Công ty CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
Tác dụng của thuốc
Thuốc có thành phần chính là Cholin Alfoscerate, đây là chất được sử dụng phổ biến hiện nay trong việc tăng sức mạnh não bộ và khả năng tâm thần. Cholin Alfoscerate được sử dụng để cung cấp lượng lớn Cholin cho cơ thể. Cholin là một chất dinh dưỡng có khả năng hòa tan trong nước ,dùng để duy trì màng tế bào và tham gia tổng hợp Acetyl Cholin trong cơ thể, Cholin Alfoscerate được dùng chủ yếu để bổ sung Cholin cho cơ thể vì Cholin Alfoscerate rất dễ được hấp thu vào máu và di chuyển qua hàng rào máu não kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành Acetyl cholin,đây chính là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng của cơ thể, đặc biệt ở não.
Acetylcholine tác động thông qua các thụ thể cholinergic có mặt ở nhiều hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, một số bộ phân trong cơ thể, và 1 số vùng đặc biệt ở não, kích thích sự tập trung, hưng phấn, trí nhớ và động lực, tăng cường hoạt động trí nhớ và khả năng xử lí thông tin nhanh chóng. Việc tăng sản xuất Acetylcholin tăng khả năng liên lạc giữa các tế bào thần kinh và giữa các tế bào thần kinh với cấp cao hơn của chúng.
Từ đó thuốc có khả năng điều trị, phục hồi các tổn thương trên não bộ như đột quỵ, Alzheimer, thoái hóa tế bào thần kinh, sa sút trí tuệ,…
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng tăng cường hoạt động não, phục hồi các tổn thương và sự thoái hóa các tế bào thần kinh, thuốc Gliatilin được chỉ định chủ yếu trong điều trị cơn đột quỵ cấp và phục hồi chức năng sau đột quỵ, điều trị chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, suy giảm trí tuệ, sa sút trí nhớ, hoa mắt , chóng mặt, nhức đầu, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm khả năng điều khiển vận động,…
Cách dùng – liều dùng
Cách dùng:
Đối với dạng dung dịch tiêm:tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, cần thực hiện bởi người có chuyên môn
Đối với dạng viên nang mềm: uống với nước sau ăn
Liều dùng:
Đối với dạng dung dịch tiêm: tiêm 1 đến 2 ống một ngày, dùng trong 4 tuần
Đối với dạng viên nang mềm: uống 1 viên 1 lần, ngày uống 2 đến 3 lần, dùng trong 4 tuần
Liều dùng có thể thay đổi theo sự chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn sau: phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ ở da, mẩn ngứa, nổi mụn nhọt, mề đay
Ngoài ra còn có khả năng gây ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Và 1 số tác dụng phụ khác trên hệ thần kinh tự động như cường phó giao cảm: tim đập chậm, giãn mạch, hạ huyết áp , co cứng cơ, tăng co thắt cơ trơn khí phế quản dẫn đến khó thở, tăng tiết dịch , tăng co thắt cơ trơn đường tiêu hóa gây đau bụng, sau đó gây ra cường giao cảm với các biểu hiện đánh trống ngực, tim đập nhanh,..
Trên thần kinh trung ương , đôi khi xảy ra các tác dụng phụ như mất ngủ, rối loạn tâm thần vận động,…
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với bệnh nhân có suy tim, loạn nhịp chậm
Đối với những bệnh nhân rối loạn tâm thần, hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson
Phụ nữ có thai và cho con bú
Những người có tiền sử hạ huyết áp
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải để có hướng chỉ định hợp lí tránh các bất lợi không mong muốn trong quá trình điều trị
Chú ý – Thận trọng khi dùng thuốc
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều và chế độ dùng thuốc. Dạng thuốc tiêm khi dùng cần được thực hiện bởi bác sĩ có chuyên môn
Thận trọng
Đối với người cao tuổi do gây kích thích thần kinh dễ dấn đến tình trạng mất ngủ
Đối với những người cao huyết áp, bệnh động mạch vành, hẹp động mạch chủ,…
Đối với những bệnh nhân tiêu chảy mạn tính
Đối với những bệnh nhân hen phế quản
Đối với những bệnh nhân có sỏi đường niệu và đường tiêu hóa
Lưu ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Không dùng phối hợp Gliatilin với các thuốc hủy phó giao cảm như Atropin vì làm mất tác dụng của Gliatilin
Không dùng phối hợp Gliatilin với các thuốc cường phó giao cảm như Pilocarpin vì gây ra hiệp đồng tác dụng, gây nguy hiểm trên hệ tim mạch
Không dùng cùng với IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng IMAO vì làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: ít gặp, tuy nhiên lại gây ra tình trạng nguy hiểm như giảm nhịp tim, có thể dẫn đến ngừng tim , hạ huyết áp, trụy mạch, tử vong, ngoài ra còn 1 số biểu hiện nhẹ hơn như phản ứng dị ứng, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ trên da, buồn nôn, nôn, … Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .